I – MỤC TIÊU:
-Củng cố lại tính chất của đường thẳng song song cách đều
-Bước đầu cho HS làm quen với dạng toán quỹ tích
-Rèn luyện kỹ năng quan sát phán đoán và lập luận để chứng minh, giải bài toán bằng nhiều cách
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước, êke, bảng phụ
-HS: Học bài, làm BT về nhà, chuẩn bị bài mới
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp luyện tập và thực hành
-Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 19 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 10 Ngày soạn: 16/10/08
Tiết 19 Ngày dạy: 23/11/08
I – MỤC TIÊU:
-Củng cố lại tính chất của đường thẳng song song cách đều
-Bước đầu cho HS làm quen với dạng toán quỹ tích
-Rèn luyện kỹ năng quan sát phán đoán và lập luận để chứng minh, giải bài toán bằng nhiều cách
II – CHUẨN BỊ:
-GV: giáo án, SGK , thước, êke, bảng phụ
-HS: Học bài, làm BT về nhà, chuẩn bị bài mới
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp luyện tập và thực hành
-Phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
-Treo bảng phụ (BT)
Phát biểu tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước
Aùp dụng: Hãy ghép mỗi ý (1), (2), (3) ,(4) với 1 trong các ý (5), (6), (7), (8) để được một khẳng định đúng:
(1):Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng 3cm
(2): Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu của đoạn thẳng AB cố định
(3): Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều 2 cạnh của góc đó
(4): Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm
(5): là đường trung trực của đoạn thẳng AB
(6): là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm
(7): là (A; 3cm)
(8): là tia phân giác của góc xOy
-Đáp án
Ghép các ý : (1) với (7)
(2) với (5)
(3) với (8)
(4) với (6)
*Hoạt động 2: Giải bài tập 70 SGK SGK (23’)
-Treo bảng phụ (BT70 SGK)
-Giới thiệu dạng bài tập này là dạng toán quỹ tích
-Hỏi: phương pháp tìm quỹ tích điểm C?
-Hỏi: C cách đường thẳng cố định nào? khoảng cách không đổi là bao nhiêu?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Hỏi: còn phương pháp nào khác thực hiện BT70?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện của dạng bài toán quỹ tích các điểm song song cách đều một đường thẳng cho trước một khoảng không đổi
-HS đọc đề
-HS lên bảng thực hiện vẽ hình và xác định GT – KL
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập 2’
-4 nhóm tiến hành thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-TL: tìm xem C cách đường thẳng cố định nào với khoảng cách không đổi là bao nhiêu
-TL: Ox, 1cm
-HS Nhận xét
-TL: C luôn là trung điểm của AB và tam giác OAB luôn vuông tại O nên áp dụng định lý bài 9 thì CA luôn bằng CO nên C thuộc đường trung trực của OA
-HS Nhận xét
1.BT70 SGK
Cách 1 : Kẻ CH Ox
Tam giác AOB có :
AO // CH (cùng Ox)
AC = CB (gt)
H là trung điểm của OB (định lý)
CH là đường trung bình
Vậy CH =
Khi B di chuyển trên Ox thì CH luôn là đường trung bình tam giác AOB nên CH luôn bằng 1. Do đó khi điểm B di chuyển trên tia Ox thì điểm C di chuyển trên tia Em song song với Ox và cách Ox một khoảng bằng 1cm.
Cách 2 : Chứng minh rằng CA = CO. Điểm C di chuyển trên tia Em thuộc đường trung trực của OA.
*Hoạt động 3: Thực hiện BT 71 SGK (12’)
-Treo bảng phụ (BT71 SGK)
-Hỏi: đề bài yêu cầu gì?
-Hỏi: phương pháp chứng minh ba điểm A, O, M thẳng hàng?
-Hỏi: Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường nào?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại kiến thức vận dụng và phương pháp thực hiện
-Khắc sâu cho HS các bài toán quỹ tích thướng gặp và phương pháp giải một bài toán quỹ tích
-HS đọc đề
-HS lên bảng thực hiện vẽ hình và xác định GT – KL
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và HS lên bảng thực hiện
-TL: CM ba điểm A, O, M thẳng hàng
-TL: chứng minh O là trung điểm của AM
-TL: O di chuyển trên đường trung bình của tam giác ABC
-HS Nhận xét
2.BT71 SGK
a/ Tứ giác AEMD có nên là hình chữ nhật.
Do O là trung điểm của đường chéo DE nên O cũng là trung điểm của đường chéo AM.
Vậy A, O, M thẳng hàng
b/ Khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì điểm O di chuyển trên đường trung bình của tam giác ABC (chứng minh tương tự bài 70)
*Hoạt động 4: HD về nhà(4’
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà
BT 72SGK
-Chuẩn bị bài: Hình thoi
+Định nghĩa hình thoi
+Tính chất của hình thoi
+Dấu hiệu nhận biết hình thoi
File đính kèm:
- TIET 19.doc