I.MỤC TIÊU:
-HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu phương pháp chứng minh trong trường hợp AD là phân giác của góc A
-HS vận dụng định lý giải quyết được các bài tập cơ bản SGK về tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, CBB mới.
III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-PP dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1024 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2008- 2009 Tiết 41 Bài 3 Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Tuần 23 Ngày soạn:
Tiết 41 Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU:
-HS nắm vững nội dung định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu phương pháp chứng minh trong trường hợp AD là phân giác của góc A
-HS vận dụng định lý giải quyết được các bài tập cơ bản SGK về tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học
II.CHUẨN BỊ:
-GV:Giáo án, SGK, bảng phụ,thước.
-HS: Học bài, làm bài tập về nhà, CBB mới.
III– PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-PP dạy học hợp tác nhóm nhỏ
IV– TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (5’)
-Treo bảng phụ (nội dung KTBC+ hình vẽ)
Cho DABC với AB=12cm; AC=20cm; Phân giác của góc A cắt BC tại D
Hãy dúng thước thẳng đo độ dài BD, CD rồi so sánh:
và
-Đáp án:
=
*Hoạt động 2: Tiếp cận định lý về tính chất đường phân giác của tam giác
-Treo bảng phụ (BT?1 SGK)
-Gọi HS đọc BT?1 SGK (bài tập KTBC)
-Hỏi: qua BT?1 ta rút ra kết luận gì?
-Hỏi: em hãy phát biểu hệ thức đó bằng lời?
-Phát biểu chốt lại định lý
-Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK
-Hỏi: phương pháp chứng minh =?
-Củng cố: Treo bảng phụ (BT?2 SGK)
-Hỏi: phương pháp thực hiện bài tập?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại định lý
-Chốt lại kiến thức vận dụng và phương pháp thực hiện
-Treo bảng phụ (BT?3 SGK)
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp thực hiện và kiến thức vận dụng
-HS đọc đề
-HS quan sát lại bài tập ?1 trong 1’
-TL: =
-TL: (nội dung định lý SGK)
-2 HS phát biểu lại
-HS thực hiện
-TL:chứng minh theo tính chất bắt cầu: 2 tỉ số cùng bằng tỉ số thứ 3 bằng cách qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E
-HS trình bày lại bài chứng minh
-HS đọc đề
–HS thảo luận theo đôi bạn học tập 2’
-4 nhóm tiến hành thảo luận trong 4’
-Đại diện nhóm trình bày kết quả
-TL: áp dụng tính chất đường phân giác trong tam giác ta tính được tỉ số giữa x và y, từ đó áp dụng qui tắc tam xuất ta tìm được x
-Đại diện nhóm nhận xét lẫn nhau
-HS đọc đề
-HS độc lập thực hiện
-HS nộp bài tập nhanh 3 vở
-HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
1.Định lý
*BT?1 SGK
+Định lý (SGK)
*Chứng minh (SGK)
*BT?2 SGK
a/ Do AD là phân giác của tam giác ABC. Ta có :
hay
b/ Biết y = 5cm. Ta có :
hay
*BT?3 SGK
Do DH là phân giác của tam giác EFD. Ta có :
hay
Vậy x = 5,1 + 3 = 8,1cm
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung chú ý SGK
-Gọi HS đọc thông tin mục 2 SGK
-Hỏi: qua đó ta rút ra những kiến thức gì?
-Chốt lại nội dung chú ý
-Củng cố: Treo bảng phụ (H.22)
-Hỏi: qua hình vẽ ta có tỉ lệ thức nào?
-Chốt lại nội dung chú ý SGK
-Khắc sâu lại tính chất đường phân giác trong tam giác
-HS đọc thông tin
-TL: định lý trên vẫn đúng với đường phân giác ngoài của tam giác
-2 HS phát biểu lại
-HS quan sát
-TL: =
-HS theo dõi
2.Chú ý
(SGK)
*Hoạt động 4: Củng cố
-Treo bảng phụ (BT17 SGK)
-Hỏi: phương pháp chứng minh DE và BC song song với nhau?
-Hỏi: muốn chứng minh DE//BC ta chứng minh tỉ lệ thức nào?
-Hỏi: phương pháp chứng minh ?
-Nhận xét, khẳng định kết quả
-Chốt lại phương pháp chứng minh và kiến thức vận dụng
-Chốt lại tính chất phân giác trong tam giác và phương pháp chứng minh 2 đường thẳng song song từ định lý Talet đảo
-HS đọc đề
-HS lên bảng thực hiện xác định GT - KL
-HS thảo luận theo đôi bạn học tập và lên bảng thực hiện
-TL: áp dụng định lý Talet đảo
-TL:
-TL: áp dụng tính chất phân giác trong tam giác và tính chất bắt cầu
-HS nhận xét
*BT17 SGK
Áp dụng tính chất đường phân giác ME của ta được: (1)
Áp dụng tính chất đường phân giác MD của ta được: (2)
Mà MB = MC
Nên từ (1) và (2)
Vậy DE // BC
*Hướng dẫn ở nhà: (3’)
-Học lại bài
-Làm bài tập về nhà
+BT15 SGK (tương tự BT ?2 SGK)
+BT16 SGK
-Chuẩn bị bài mới: LUYỆN TẬP
File đính kèm:
- TIET 40.doc