Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. Mục tiêu

 Ôn tập về các tứ giác đã học

 Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

 Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu kiến của hình.

 Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.

 rèn thái độ học tập nghiêm túc tự giác.

II. Chuẩn bị

 GV: Sơ đồ các loại tứ giác tr152 – SGK và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật tr132 – SGK để ôn tập kiến thức.Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, câu hỏi.(Bảng phụ)Thước thẳng, compa, eke, phấn màu, bút dạ.

 HS: Ôn tập lý thuyết cà làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ nhóm, bút dạ.

B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP

I. Kiểm tra bài cũ (kết hợp với ôn tập)

II. Bài mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 31 Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 06/12/2009. TiÕt PPCT: 31. Ngµy d¹y: 08/12/2009. ¤N TẬP HỌC KỲ I A. PHẦN CHUẨN BỊ I. Mục tiêu Ôn tập về các tứ giác đã học Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu kiến của hình. Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. rèn thái độ học tập nghiêm túc tự giác. II. Chuẩn bị GV: Sơ đồ các loại tứ giác tr152 – SGK và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật tr132 – SGK để ôn tập kiến thức.Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập, câu hỏi.(Bảng phụ)Thước thẳng, compa, eke, phấn màu, bút dạ. HS: Ôn tập lý thuyết cà làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.Thước thẳng, compa, eke, bảng phụ nhóm, bút dạ. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I. Kiểm tra bài cũ (kết hợp với ôn tập) II. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? ? ? ? GV Hoạt động 1.Kiểm tra và ôn tập lý thuyết Nêu định nghĩa hình vuông? Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm (GV ra quy định ước) Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông? Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không ? giải thích? Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau(bảng phụ) I. Kiểm tra và ôn tập lý thuyết (15 phút) 1, ĐN:Hình vuông là hình có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. 2, Tính chất của hai đường chéo HV - Hai đường chéo của hình vuông cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Bằng nhau. - Vuông góc với nhau - Là đường phân giác các góc của hình vuông 3, Hình vuông là một hình thoi có 1 góc vuông. Vì hình thoi có 1 góc vuông => có 4 góc vuông. - Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông. Hình chữ nhậ Hình vuông b a a S = a.h S = a2 Hình bình hành S = a.h GV GV ? ? ? HS ? HS GV GV HS ? HS Đưa bài tập sau lên bảng phụ. Các câu sau đúng hay sai. 1, Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2, Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3, Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4, Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật. 5, Tam giác đều là có tâm đối xứng. 6, Tam giác đều là một đa giác đều. 7, Hình thoi là một đa giác đều. 8, Tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi là hình vuông. 9, Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 10, Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời? Hoạt động 2:Luyện tập Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và 1 trong các góc của nó có số đo bằng 600 đọc đề? vẽ hình? Nêu các cách tính diện tích hình thoi. S hình thoi = a.h = d1.d2 Trình bày cụ thể ? Bài 2: Đưa đề bài lên bảng phụ A B 6,3 H I D E K C 12cm a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE SDBE = (cm2) b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK II. Luyện tập (29 phút) Bài 35 tr129 – SGK A B 6cm D H C Giải Cách 1: ∆ADC có DA = AC và D = 60 => ∆ADC đều => AH = => SABCD = a.h = 6.3. = 18(cm2) Cách 2: Chứng minh như trên ta có ∆ADC đều =>AC = 6(cm) Và đường cao do = = 3(cm) =>Đường chéo DB = 6 => SABCD =AC.BD =.6.6. = 18(cm2) Bài 41 (tr132 – SGK) SAHIK = SECH – SKCI= == 10,2 – 2,55= 7,65 (cm2) III. Hướng dẫn về nhà (1 phút) Ôn tập lý thuyết chương I và chương II theo hưỡng dẫn ôn tập làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình. Chuẩn bị kiểm tra toán học kì 1. Thời gian kiểm tra 90’(Cả đại và hình)

File đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Tiet 31.doc