Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 49 Luyện tập

I - MỤC TIÊU :

+ Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.

+ Vận dụng các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.

+ Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.

II - CHUẨN BỊ :

GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập.Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ.

HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.Thước kẻ, com pa, ê ke.

– Bảng phụ nhóm, bút dạ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2009- 2010 Tiết 49 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 Ngày soạn:19 tháng 3 năm 2009 Ngày dạy :21 tháng 3 năm 2009 Tiết 49 Luyện tập I - Mục tiêu : + Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. + Vận dụng các định lí để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. + Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. II - Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập.Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ. HS : Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.Thước kẻ, com pa, ê ke. – Bảng phụ nhóm, bút dạ. III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra (8 phút) ? Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. ? Cho D ABC () và D DEF (). Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu: a) , b) AB = 6 cm ; BC = 9 cm DE = 4 cm ; EF = 6 cm HS: Phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông a) DABC có:, => . ị tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có . b) Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông DEF vì có : Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Bài 49 tr 84 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) ? Trong hình vẽ có những tam giác nào ? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ? Bài 49 tr 84 SGK. a) Trong hình vẽ có ba tam giác vuông đồng dạng với nhau từng đôi một : Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 52 Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 ? Tính BC ? Tính AH, BH, HC. ? Nên xét cặp tam giác đồng dạng nào ? Bài 51 tr 84 SGK GV gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC. ABC DHBA (chung) DABC DHAC (chung) DHBA DHAC(cùng đồng dạng với DABC) b) Trong tam giác vuông ABC : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pytago) DABC DHBA (C/m trên) HC = BC – BH = 23,98 – 6,46 ằ 17,52 (cm) Bài 51 tr 84 SGK DHBA và DHAC có: = 900 ( cùng phụ với ) ị DHBA DHAC (g-g). ị ị HA2 = 25.36 ị HA = 30 (cm) + Trong tam giác vuông HBA AB2 = HB2 + HA2 (Đ/l Pytago) AB2 = 252 + 302. ị AB ằ 39,05 (cm) + Trong tam giác vuông HAC. AC2 = HA2 + HC2 (Đ/l Pytago) AC2 = 302 + 362 ị AC ằ 46,86 (cm) + Chu vi DABC là : AB + BC + AC ằ 39,05 + 61 + 46,86. ằ 146,91 (cm) Diện tích DABC là : = 915 (cm2) Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 53 Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 Bài 52 tr 85 SGK. GV yêu cầu HS vẽ hình ? Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ? GV yêu cầu HS đứng tại chổtrình bày cách giải của mình . Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở. Bài 50 tr 75 SBT (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) ? Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ? ? Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ? Tính SAHM. Bài 52 tr 85 SGK Một HS lên bảng vẽ. HS : Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC. – Cách 1 : Tính qua BH. Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung) Vậy HC = BC – HB = 20 – 7,2 = 12,8 (cm) – Cách 2 : Tính qua AC. (Đ/l Pytago) DABC DHAC (g-g) Bài 50 tr 75 SBT HS : Ta cần biết HM và AH. DHBA DHAC (g-g) HS có thể đưa ra cách khác Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 54 Bài soạn hình học 8 – Năm học 2008 – 2009 SAHM = AABM – SABH Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. – Bài tập về nhà số 46, 47, 48, 49 tr 75 SBT. – Xem trước bài Đ9. ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. Xem lại cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất (Toán 6 tập 2). Người thực hiện:Nguyễn Thị Kim Nhung–THCSTiên Yên–NghiXuân 55

File đính kèm:

  • doctiet 49.doc
Giáo án liên quan