Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 1 Tứ giác

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

 2. Kỹ năng :

 - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: -SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn mọt số hình, bài tập.

 HS :- SGK, thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 1 Tứ giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2010 Tiết 1 CHƯƠNG I : TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. 2. Kỹ năng : - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: -SGK, thước thẳng, bảng phụ vẽ sẵn mọt số hình, bài tập. HS :- SGK, thước thẳng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 3 ph Hoạt động 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG I 20 ph Hoạt đôïng 2 : 1. ĐỊNH NGHĨA *GV : Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng: đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình. B (a) A C C A B A (b) B A (c) (d) C D B * C D Hình 1 (a) ; 1(b) ; 1(c) : gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA. (kể thêo một thứ tự xác định) GV : Ở mỗi hình 1(a) ; 1(b) ; 1(c) đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì? GV : -Mỗi hình 1(a) ; 1(b) ; 1(c) là một tứ giác ABCD -Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào? GV đưa định nghĩa trang 64m SGK lên màn hình, nhắc lại. GV: Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên. GV gọi một HS lên bảng thực hiện. GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng. GV : Từ định nghĩa tứ giáccho biết hình 1 (d) có phải là tứ giác không? GV : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác BCDA ;BADC… -Các điểm A ; B; C ; D gọi là các đỉnh. -Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh. GV đọc tên một tứ giác mà bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh, cạnh của nó. GV yêu cầu HS trả lời trang 64 SGK. GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1 (a) là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào? -GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý trang 65 SGK. GV cho HS thực hiện SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) HS: Ở mỗi hình 1(a) ; 1(b) ; 1(c) đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA “khép kín”. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. éH : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Một HS lên bảng vẽ hình. HS nhận xét hình vẽ và ký hiệu trên bảng. Hình 1 (d) không phải là tứ giác vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm ttêm một đường thẳng. HS : Tứ giác MNPQ Các đỉnh M ; N ; P ; Q Các cạnh là các đoạn thẳng MN ; NP ; PQ ; QM. HS trả lời : -Ở hình 1 (b) có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. -Ở hìh 1 (c ) có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nẳ mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó. -Chỉ có tứ giác ở hình 1 (a) luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. HS trả lời như SGK. HS lần lượt trả lời miệng. 1/ Định nghĩa tứ giác: a) Định nghĩa: Học Sgk/64 b) Đỉnh và cạnh của tứ giác: Đỉnh: Các điểm A, B, C, D. Cạnh:Các đoạn thẳng AB, BC, CD,DA. c) Tứ giác lồi: Định nghĩa : Học Sgk/65 BT?2: a) Hai đỉnh kề nhau : A và B,.... Hai đỉnh đói nhau: A và C,... b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC,... c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC,... Hai cạnh đối nhau: AB và CD,... d) Góc: ,... Hai góc đối nhau: và ,... e) Điểm nằm trong tứ giác(điểm trong của tứ giác): M,... Điểm nằm ngoài tứ giác(điểm ngoài của tứ giác):N,... (GV chỉ vào hình vẽ để minh hoạ.) GV : Với tứ giác ABCD bạn vẽ trên bảng em hãy lấy : Một điểm trong tứ giác; Một điểm ngoài tứ giác. Một điểm trên cạh AB của tứ giác và đặt tên.(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác) -Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo. GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và phân biệt được. -Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau. -Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau. -Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau. _Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau. HS có thể lấy chẳng hạn : E nằm trong tứ giác. F nằm ngoài tứ giác. K nằm trên cạnh AB. 7 ph Hoạt động 3 : TỔNG CÁC GÓC CỦA MỘT TỨ GIÁC GV hỏi : -Tổng các góc trong của một tam giác bằng bao nhiêu? -Vậy tổng các góc trong của một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? Hãy giải thích? GV hãy phát biểu định lý về tổng các góc cua một tứ giác? Hãy nêu dưới dạng GT, KL GV : Đây là định lý nêu lên tính chất về góc của một tứ giác. GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác HS trả lời : -Tổng các góc trong của một tam giác bằng 1800 -Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC. Có hai tam giác. Một HS phát biểu theo SGK. -HS : Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau 2/ Tổng các góc của một tam giác: GT Tứ giác ABCD KL Cm: ABC có : ADC có : nên tứ giác ABCD có : 13 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ. Bài 1 trang 66 SGK (Đề bài đưa lênbảng phụ) HS trả lời miệng mỗi HS một phần. 3/ Luyện tập Bài 1 trang 66 SGK Giải : Hình 5 a) x = 3600– ( 1100 + 1200 + 800)=500 b)x = 3600 –(900 + 900 +900) = 900 c)x = 3600- (900 + 900 + 650) = 1150 d)x = 3600 – (750 + 1200 + 900) = 750 GV hỏi Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không? HS nhận xét bài làm của bạn HS trả lời câu hỏi như SGK. (GV đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình). Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố : -Định ghĩa tứ giác ABCD. -Thế nào gọi là tứ giác lồi? -Phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác Hình 6 a) x = b) 10x = 3600 x = 360 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc các định nghĩa , định lý trong bài. Chứng minh được định lý :Tổng các góc của một tứ giác. Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 trang 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 trang 61 SBT. Đọc bài “ Có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long – Xuyên trang 68 SGK.

File đính kèm:

  • docT.1 - Tu giac.doc
Giáo án liên quan