I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu hận biết)
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 13 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2010
TIẾT 13 §. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu hận biết)
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kỹ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, bảng phu, com pa.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10 ph
Hoạt động 1 :1. KTBC
GV nêu câu hỏi kiểm tra.
-Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
-Chữa bài tập 46 trang 92 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Cacù câu sau đúng hay sai.
a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là bình bình hành.
b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tai trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng.
Một HS lên bảng kiểm tra.
-HS nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành như trong SGK
-Chữa bài tập 46.
HS nhận xét bài làm của bạn.
1/ Chữa bài tập
-Chữa bài tập 46.
a) Đúng.
b) Đúng.
c) Sai.
d) Sai.
e) Đúng.
36 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 1 (Bài 47 trang 93 SGK)
-GV vẽ hình 72 lên bảng.
GV hỏi : Quan sát hình, ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì?
Một HS đọc to đề bài.
HS vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng viết GT, KL của bài
2 / LUYỆN TẬP
Bài 47 trang 93 SGK
A B
O K
H
D C
ABCD là hình bình hành
GT AH DB ; CK DB
OH = OK
KL a)AHCK là hình bình hành.
b) A ; O ; C thẳng hàng
HS : AH // CK vì cùng DB
-Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành?
GV : Em nào chứng minh được.
GV : Chứng minh ý b) ?
Điểm O có vị trí như thếnào đối với đoạn thẳng HK?
Bài 2 (Bài 48 trang 92 SGK)
GV HEFG là hình gì? Vì sao?
GV : H ; E là trung điểm của AD ; AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE?
GV : Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
GV : Còn các cách chứng minh khác về nhà các em tìm hiểu sau.
Bài 3 : Cho hình bình hành ABCD, qua B vẽ đoạn thẳng EF sao cho
EF // AC và EB = BF = AC.
-Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC
Một HS đọc to đề bài, sau đó vẽ hình, viết GT , KL của bài.
Theo đầu bài ta có :
xét ADH và CKB có :
= 900
AD = CB (tính chất hình bình hành)
(so le trong của AD // BC)
=>AHD = CKB (cạnh huyền góc nhọn) => AH = CK (hai cạnh tương ứng. (2)
Từ (1) và (2) => AHCK là hình bình hành.
- O là trung điểm của HK màAHCK
là hình bình hành (theo c/m câu a).
=> O cũng là trung điểm của đường chéo AC (theo tính chất của hình bình hành).
=> A ; O ; C thẳng hàng.
Bài 2 (Bài 48 trang 92 SGK)
Tứ giác ABCD
GT AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = DA
KL Tứ giác HEFG là hình gì?
Vì sao?
Giải : Theo đầu bài:
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD ; AB ; CB ; CD => đoạn thẳng HE là đường trung bình của DBC
Nên HE // DB và HE = DB
GF // DB và GF = DB
=> HE // GF (// DB) và HE = GF
=> Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Bài 3
a) Các tứ giác AEBC ; ABFC là hình gì?
b) Hình bình hành ABCD có thên điều kiện gì thì E đối xứng với F qua đường thẳng BD
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc kỹ đề bài rồi vẽ hình ghi GT ; KL
GV : Em nào thực hiện câu a?
GV đọc câu b của bài toán và hỏi :
Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng khi nào?
-Vậy E và F đối xứng nhau qua BD khi nào ?
Một HS lên bảng chứng minh.
HS : Hai điểm đối xứng nhau qua đường thẳng khi đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó
b) E và F đối xứng nhau qua đường thẳng BD ĩ đường thẳng BD là trung trực của đoạn thẳng EF
ĩ DB EF (vì EB = BF (gt)
ĩ DB AC (vì EF // AC)
Hình bình hành ABCD
GT B EF ; EF // AC
BE = BF = AC
KL a) AEBC ; ABFC là hình
Gì?
b) Điều kiện để E đối
xứng với F qua trục BD
Giải :
a)Tứ giác AEBC là hình bình hành vì EB // AC và EB = AC (theo gt)
tương tự tứ giác ABFC là hình bình hành vì BF // AC và BF = AC
b) E và F đối xứng nhau qua đường thẳng BD ĩ đường thẳng BD là trung trực của đoạn thẳng EF
ĩ DB EF (vì EB = BF (gt)
ĩ DB AC (vì EF // AC)
ĩ DAC cân tại D vì có DO vừa là trung tuyến, vừa là đường cao.
ĩ Hình bình hành ABCD có hai cạnh kề bằng nhau.
2 ph
Hoạt động 3 ; HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Làm tốt các bài tập số 49 trang 93 SGK.
Bài tập số 83, 85, 87, 89 trang 69 SBT.
File đính kèm:
- T.13 - Luyen tap.doc