I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng cac kiến thức về ình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, phấn màu., com pa, bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm
- Ôn tập định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân, làm các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 17 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/10 /2010
TIẾT 17 §. LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập.
2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng cacù kiến thức về ình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, phấn màu., com pa, bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, bảng phụ nhóm
- Ôn tập định nghĩa, tính chất , dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thang cân, làm các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10ph
Hoạt động 1 :1. KIỂM TRA
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 :
- Vẽ một hình chữ nhật.
- Chữa bài tập 58 trang 99 SGK.
-Chữa bài tập 59 trang 99 SGK
-Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ.
GV nhận xét và cho điểm HS được kiểm tra
Hai HS lên bảng kiểm tra.
.
HS nhận xét bài làm của bạn.
1/ Chữa bài tập
a
5
2
b
12
6
d
13
7
d2 = a2+ b2
=> d =
Chữa bài tập 59 trang 99 SGK
a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tam đối xứng. Hình chữ nhâït là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó.
b) Hình thang cân nhận đường thẳng qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân có đáy là hai cặp cạnh đối của nó. Do đó hai đươnøg thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng của ình chữ nhật đó.
33 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP
Bài 62 trang 99 SGK
(Đề bài và ình vẽ đưa lên màn hình)
Bài 64 trang 100 SGK
GV hướng dẫn cho HS vẽ hình bằng thước kẻ và com pa.
Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ hật
GV gợi ý nhận xét về tam giác DEC.
GV : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao?
HS trả lời :
a) Câu a đúng
HS vẽ hình bài 64 SGK,
HS lên bảng giải bài tập
HS trả lời : Chứng minh tương tự
2/ LUYỆN TẬP
Bài 62 trang 99 SGK
Câu a đúng
Giải thích : Gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M => CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ACB
=> CM =
b) Câu b đúng.
Giải thích : Có OA = OB = OC = R(o) => CO là trung tuyến của tam giác ACB mà CO = => tám giác ABC vuông tại C
Bài 64 trang 100 SGK
DEC có:
(hai góc trong cunngf phía của AD // BC)
Chứng minh tương tự
=>
Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có ba góc vuông.
Baìo 65 trang 100 SGK.
GV yêu cầu HS vẽ ình theo đề bài..
Cho biết GT, KL của bài toán.
Theo em KL tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Một HS lên bảng vẽ hình
HS trình bày chứng minh..
Bài 65 trang 100 SGK
Tứ giác ABCD : AC BD
GT AE = EB ; BF = FC
CG = GD ; DH = HA
KL Tứ giác EFGH là hình gì?
Vì sao?
Chứng minh :
ABC có AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
=> EF là đường trung bình của
=> EF // AC và EF = (1)
Chứng minh tương tự có HG là đường trung bình của ADC.
=> HG // AC và HG = (2)
=> Từ (1) và (2) suy ra
EF // HG (// AC) và EF = HG = ()
=> Tứ giác EFGH là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết).
Có È // AC và BD AC => BD EF.
Chứng minh tương tự có EH // BD và EF BD => EF EH
=> = 900
Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết).
.
2 ph
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập về nhà số 114, 115, 117, 122, 123 trang 72, 73 SBT.
Ôn lai định nghĩa hình tròn (hình 6).
Định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc và tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng (hình 7).
Đọc trước bài “ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”.
File đính kèm:
- T.17 - Luyen tap.doc