I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song định lý một về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biét cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, phấn màu., com pa, êke.
- Bảng phụ thể hiện vị trí các điểm cách một dường thẳng cho trước, ghi các định nghĩa, tính chất, nhận xét.
- Bảng phụ vẽ hình 96, bài tập 69 SGK.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ nhóm
- Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn , tia phân giác của một góc, đường trung trựccủa mọt đoạn thẳng.), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ,hai dường thẳng song song.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 18 Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 10 /2010
TIẾT 18 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
I-MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết được khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song định lý một về các đường thẳng song song cách đều, tính chất của các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước.
2. Kỹ năng : Biết vận dụng định lý về đường thẳng song song cách đều để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Bước đầu biét cách chứng tỏ một điểm nằm trên một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: - SGK, thước thẳng, phấn màu., com pa, êke.
- Bảng phụ thể hiện vị trí các điểm cách một dường thẳng cho trước, ghi các định nghĩa, tính chất, nhận xét.
- Bảng phụ vẽ hình 96, bài tập 69 SGK.
HS :- SGK, thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ nhóm
Ôn tập ba tập hợp điểm đã học (đường tròn , tia phân giác của một góc, đường trung trựccủa mọt đoạn thẳng.), khái niệm khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng ,hai dường thẳng song song.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
VI-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10ph
Hoạt động 1 :1. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
GV yêu cầu HS làm
GV vẽ hình trên bảng.
Cho a // b. tính BK theo h
GV: Có a // b, AH b thì AH a.
Vậy mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. ta nói h là khỏng cách giừa hai đường hẳng song song a và b.
Vậy thế nào là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song?
Một HS đọc SGK
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm
HS : Mọi điểm thuộc đường thẳng a đều cách đường thẳng b một khoảng bằng h.
1. KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Giải
Tứ giác ABKH có :
AB // HK (gt)
AH // BK (cùng b)
=> ABKH là hình bình hành. Có = 900 => ABKH là ình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết)
BK = AH = h (theo tính chất chữ nhật)
GV đưa định nghĩa lên bảng phụ.
HS nêu định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. Trang 101 SGK
(Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song. Trang 101 SGK)
13 phg
Hoạt động 2 : 2. TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂM CÁCH ĐỀU
MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
GVV yêu cầu HS làm GV vẽ hình 94 lên bảng.
Chứng minh M a ; M/ a/.
GV dùng phấn màu nối AM và hỏi tứ giác AMKH là hình gì? Tại sao?
Tại sao M a ?
Tương tự M/ a/ . Vậy các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng a và a/ song song với b và cách b một khoảng bằng h.
GV yêu cầu HS làm
(Đưa hình 95 lên bảng phụ)
số lượng đỉnh A cần tăng và ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đương thẳng BC.
Một HS đọc SGK
HS vẽ hình vào vở
.HS lên bảng chứng minh
Một HS đọc lại tính chất trang 101 SGK.
HS đọc quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
Các đỉnh A có tính chất cách đều đường thẳng BC cố định một khoảng không đổi bằng 2 cm
-Các đỉnh A ằm trên hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm.
2. TÍNH CHẤT CỦA CÁC ĐIỂMCÁCH ĐỀU MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC
Chứng minh:
Tứ giác AMKH là hình chữ nhật vì có : AH // KM (cùng b)
AH = KM (= h).
Nên AMKH là hình bình hành
Lại có => AMKH là hình chữ nhật.
AMKH là hình chữ nhật.
=>AM // b.
=>M a (theo tiên đề Ơclít)
Tính chất trang 101 SGK.
Nhận xét:
- Bất kỳ điểm nào nằm trên hai đường thẳng a và a/ cũng cách đường thẳng b một khoảng cách bằng h.
- Ngược lại bất kỳ điểm nào cách b một khoảng bằng h thì cũng nằm trên đường thẳng a hoặc a/
10 ph
Hoạt động 3 : 3. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG CÁCH ĐÈU
GV đưa hình 96a SGK lên bảng phụ và giới thiệu định nghĩa các đường thẳng song song cách đều.
GV yêu cầu HS làm
Hãy nêu GT , KL của bài.
Hãy chứng minh bài toán.
Từ bài toán nêu trên ta rút ra được định lý nào?
Hãy tìm hình ảnh cac đường thẳng song song cách đều trong thực tế.
GV lưu ý HS : Các định lý về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lý về cac đường thẳng song song cách đều.
HS vẽ hình 96a vào vở.
HS lên bảng làm
HS nêu định lý về đường thẳng song song cách đều trang 102
HS có thể lấy ví dụ là các dòng kẻ trong vở HS, cacs thanh ngang của chiếc thang
3. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG CÁCH ĐÈU
Giải
Cho a // b // c // d
a)Nếu AB = BC = CD thì EF = FG = GH
b)Nếu EF = FG = GH thì AB = BC = CD.
Chứng minh :
a)Hình thang AEGC có AB = BC (gt)
AE // BF // CG (gt)
Suy ra EF = FG (định lý đường trung bình của hình thang). Tương tự FG = GH
b)Chứng minh tương tự như phần a.
Định lý về đường thẳng song song cách đều trang 102 SGK.
10 ph
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài tập 68 trang 102 SGK.
GV vẽ thêm điểm B/ và C/., hạ C/ và K/ d để HS thấy rợ di động của B và C.
Vậy điểm C di chuyển trên đường nào?
HS trả lời
HS mặc dù di động nhưng điểm C luôn cách đường thẳng d một khoảng bằng 2 cm.
Vì tam giác vuông AHB = vuông CKB (cạnh huyền – góc nhọn)
=> CK = AH = 2 cm.
HS : Điểm C di chuyển trên một đường thẳng (đường thẳng m) song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm.
Bài tập 68 trang 102 SGK.
Bài tập 69 trang 103 SGK
(Đè bài đưa lên bảng pụ)
HS ghép đôi các ý :
với (7)
với (5)
với (8)
với (6)
Sau đó GV đưa hình vẽ sẵn của bốn tập hợp điểm đó lên bảng phụ, yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ.
M
d
3cm 3cm
A a
3cm
A I B d
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập lại bốn hợp điểm đã học, định lý về các đường thẳng song song cách đều.
Bài tập số 67, 71, 72 trang 102, 103 SGK.
Bài số 126, 128 trang 73, 74 SBT.
File đính kèm:
- T18 - Duong thang song song....doc