Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 2 Hình thang

I-MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

 2. Kỹ năng :

 - Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

 - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.

 - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: -SGK, thước thẳng, bảng phụ ê ke.

 HS :- SGK, thước thẳng, ê ke.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 2 Hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2010 TIẾT 2 §2. HÌNH THANG I-MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. 2. Kỹ năng : - Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: -SGK, thước thẳng, bảng phụ ê ke. HS :- SGK, thước thẳng, ê ke. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC. Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.. 2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra cá yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo). GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, đánh giá HS2 : 1) Phát biểu về định lý tổng các góc của một tứ giác. 2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích. Tính của tứ giác ABCD GV nhận xét , cho điểm HS HS trả lời theo định nghĩa của SGK. D B C B 500 A 1100 C 700 D HS nhận xét bài làm của bạn. Tứ giác ABCD +A ; B ; C ; D các đỉnh. + cac góc tứ giác + Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh. + Các đoạn thẳng AC ; BD là hai đường chéo. + Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì góc A và góc D ở vị trí trong cùng một phía mà + = 1800) + AB // CD (chứng minh trên) => = 500 (hai góc đồng vị) 18 ph Hoạt động 2 : ĐỊNH NGHĨA GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. GV yêu cầu HS xem trang 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang. GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK. 1/ Định nghĩa: Tứ giác ABCD có AB//CD ĩ ABCD là hình thang Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song GV yêu cầu HS thực hiện SGK. (Đề bài dưa lên bảng phụ hoặc màn hình). GV yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm. a)Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh AD = BC ; AB = CD. A B D C (Ghi GT, KL của bài toán). b) Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AB = CD. Chứng minh rằng AD // BC ; AD = BC (ghi GT , KL của bài toán) HS trả lời miệng: HS hoạt đôïng theo nhóm. Nửa lớp làm phần a. Nửa lớp làm phần b. Hình thang ABCD (AB // CD) *) Các yếu tố của hình thang: AB ; DC: cạnh đáy. BC ; AD :cạnh bên, đoạn thẳng. BH là một đường cao. Giải a) A B 1 2 x D 2 1 C Hình thang ABCD GT (AB // DC) AD // BC KL AD = BC AB = CD CM: Nối AC. Xét ADC và CBA có (hai góc so le trong do AD // BC (gt) Cạnh AC chung (hai góc so le trong do AB // DC) => DC = CBA (g.c.g) => AD = BC BA = CD (ha cạnh tương ứng) b) A B 2 1 x D 1 2 C Hình thang ABCD GT (AB // DC) AB = CD KL AD // BC AD = BC GV nêu tiếp yêu cầu : -Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào (…) để được câu đúng : * Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì… * Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì… GV nêu yêu cầu HS nhắc lại nhận xét trên trang 70 SGK. GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này. HS điền vào dấu… CM: Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt) (hai góc so le trong do AD // BC (gt) cạnh AC chung. =>DAC= BCA (cgc) => (hai góc tương ứng) => AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau. và AD = BC (hai cạnh tương ứng) Nhận xét: Học Sgk/70 7 ph Hoạt động 3 : HÌNH THANG VUÔNG GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó. -GV: Thế nào là hình thang vuông? GV hỏi : - Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì? - Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì ? HS vẽ hình vào vở. Một HS lên bảng vẽ HS : Hình thang mà bạn vừa vẽ là hình thang vuông. Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK. Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song. Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900 2/ Hình thang vuông: Hình thang ABCD có Ta gọi ABCD là hình thang vuông. Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông. 10 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 6 trang 70 SGK. (GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó) HS thực hiện trong vòng 3 phút. HS đọc đề bài trang 70 SGK HS trả lời miệng. -Tứ giác ABCD hình 20 (a) và tứ giác INMK hình 20 (c) là hình Bài 7 a) trang 71 SGK. Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK. Bài 17 trang 62 SBT. Cho tám giac ABC, các tia phân giác của cá góc B và C cắt nhau tại I. qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E. a)Tìm các hình thang trong hình vẽ. b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạh đáy bằng tổng hai cạnh bên (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV : Cho HS đọc kỹ đề bài, vẽ hình và giải miệng thang. HS làm bài vào nháp. Một HS lên bảng trình bày ABCD là hình thang đáy AB ; CD 3/ Luyện tập: Bài 7 a) trang 71 SGK. Giải : A D I E 1 2 2 1 1 2 B C 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét trang 70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam gác cân. Bài tập về nhà số 7 (b, c) ; 8 ; 9 trang 71 SGK. Bài số 11, 12, 19 trang 62 SBT.

File đính kèm:

  • docT.2 - Hinh thang.doc