Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 29 Diện tích tam giác

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 Nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác từ công thức tính diện tích của tam giác vuông.

 Hiểu rõ rằng: Đê chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích tam giác vuông đã được chứng minh trước đó.

 2/ Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học đặc biệt là công thức tính diện tích tam giác và các tính chất về diện tích để giải một bài toán về diện tích cụ thể .

 Thấy được tính thực tiễn của toán học và rèn luyện tính cẩn thận chính xác.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Bảng phụ vẽ hình của bài tập 16 (SGK)

 HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy , kéo, êke , thước thẳng, keo dán.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 29 Diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 29 §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình tam giác từ công thức tính diện tích của tam giác vuông.. Hiểu rõ rằng: Đêû chứng minh công thức tính diện tích tam giác, đã vận dụng công thức tính diện tích tam giác vuông đã được chứng minh trước đó. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học đặc biệt là công thức tính diện tích tam giác và các tính chất về diện tích để giải một bài toán về diện tích cụ thể . Thấy được tính thực tiễn của toán học và rèn luyện tính cẩn thận chính xác. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ vẽ hình của bài tập 16 (SGK) HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy , kéo, êke , thước thẳng, keo dán. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 : VẬN DỤNG KIẾN THỨC CŨ TÌM RA KIẾN THỨC MỚI GV: Làm trên phiếu học tập đã được GV chuẩn bị trước. Cho HS trình bày (hai nhóm). Cho HS trao đổi ý kiến. GV bổ sung ý kiến của mình để có một chứng minh hoàn chỉnh. Ghi bảng công thức tính diện tích của tam giác. Yêu cầu HS đọc lại công thức tính diện tích của tam giác bằng lời HS: Học sinh làm trên phiếu học tập, theo từng nhóm học tập, mỗi nhóm là hai bàn học sinh. Sau khi làm xong, GV yêu cầu hai nhóm HS lên bảng trình bày. HS các nhóm khác tranh luận, góp ý, GV bổ sung để có một chứng minh hoàn chỉnh. HS : Ba HS sẽ đọc lại công thức tính diện tích của tam giác có trong sách giáo khoa. A B H C *SABC = S…….. + S……… *SABH = …….. và * SAHC =…… Vậy SABC = ………………. A Lập luận tương tự cho Hình vẽ bên SABC = S……….. S……….. SABH = ……… và H B C SAHC =…………… Vậy SABC =…………. Hoạt động 2: VẬN DỤNG KIẾN THỨC MỚI, TÌM LẠI CÁCH CHỨNG MINH KHÁC CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT GV vẽ một tam giác trên giấy trắng, cắt tam giác thành ba mảnh, ghép lại thành một hình chữ nhật. Yêu cầu HS làm theo tổ, mỗi tổ chỉ làm một bài. GV nhận xét, yêu cầu HS phân tích cơ sở toán học của mỗi cách cắt. Sau đó, GV góp ý kiến của mình, treo bảng phụ kết quả lên bảng ùHS: Làm bài tập cắt dán trên một tấm bìa, mỗi tổ dán kết quả làm được của tổ mình lên bảng đen. HS: Trường hợp a: Cơ sở của phép cắt đó là phân tích S = h.a trong đó h là một kích Định lý : (SGK) A h a B H C SABC = a.h thước, a là kích thước còn lại Trường hợp b: S = a.h , trong đó a là một kích thước, h là kích thước còn lại. Trường hợp c: Cơ sở như trường hợp a, kết hợp với ghép hình. HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV bằng miệng: - Căn cứ vào công thức tính diện tích của hai hình đó: SHCN = a . b = a . b a) b) c) Hoạt động 3 : BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài tập 1: Hãy so sánh diện tích của các tam giác được tô đậm với diện tích các hình chữ nhật tương ứng? Giải thích? Bài tập 2 A M B Giải thích vì sao có: AB . OM = OA . OB ? HS làm trên phiếu học tập cá nhân, GV thu và chấm một số bài., nhận xét kết quả và trình bày lời giải đúng trên bảng phụ HS: Làm bài tập vào phiếu học tập cá nhân Bài tập 2 Giải: Ta có: SAOB = OA . OB Mà SAOB = AB. OM Từ trên ta có điều cần chứng minh: AB. OM = OA . OB Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VÈ NHÀ Bài tập 20, 21, 23 SGK. Chuẩn bị giấy có kẻ ô để làm bài tập trong tiết luyện tập.

File đính kèm:

  • docT.29 - Dien tich tam giac.doc
Giáo án liên quan