Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 31 Ôn tập hình học

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 Ôn tập các liến thức về tứ giác đã học.

 Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác,hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

 2/ Kỹ năng:

 Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biêt hình, tìm hiểu điều kiện của hình.

 Thấy được mối quan hệ giữa cac hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật trang 132 SGK để ôn tập kiến thức. Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi

 HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng.

- Thước thẳng, compa. Eke, phấn màu.

- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 31 Ôn tập hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/12/2010 Tiết 31 §. ÔN TẬP HÌNH HỌC I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Ôn tập các liến thức về tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác,hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. 2/ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biêt hình, tìm hiểu điều kiện của hình. Thấy được mối quan hệ giữa cac hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung chữ nhật trang 132 SGK để ôn tập kiến thức. Bảng phụ ghi bài tập, câu hỏi HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng. - Thước thẳng, compa. Eâke, phấn màu. - Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập theo hướng dẫn của GV. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 18 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA VÀ ÔN TẬP LÝ THUYẾT. GV nêu yêu cầu kiểm tra: +HS1: - Định nghĩa hình vuông. - Vẽ một hình vuông có cạnh dài 4 cm (GV cho đơn vị quy ước) - Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông. - Nói hình vuông là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích? HS2 : Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau : (GV đưa bảng sau lên màn hình hoặc bảng phụ để HS điền công thức và ký hiệu) Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: - Định nghĩa hình vuông (trang 107 SGK) -Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi. HS cả lớp vẽ hình và điền công thức ký hiệu vào vở. Hình chữ nhật b a S = a . b Hình vuông a d S = a2 = Tam giác h a S= ah Hình thang b h a S = Hình bình hành h a S = ah Hình thoi d h d a S = ah = d1d2 -GV nhận xét cho điểm -GV đưa bài tập sau lên bảng phụ. Xét xem các câu sau đúng hay sai? 1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2)Hình thang có hai cạh bên bằng nhau là hình thang cân. 3) Hình thang có hai cạnh đáu bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4) Hình thang cân có một góc vuông là hìønh chữ nhật 5) Tam giác đều có hình tâm đối xứng 6) Tam giác đều là một đa giác đều. 7) Hình thoi là một đa giác đều. 8) Tứ giác và là hình chữ nhật. Vừa là hình thoi, là ình vuông. 9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 10 ) Trong cac hình thoi cùng chu vi thì hùnh vuông có diện tích lớn nhất. HS nhận xét bài làm của bạn HS suy nghĩ và trả lời. 1) Đúng 2) Sai. 3) Đúng. 4) Đúng. 5) Sai 6) Đúng. 7) Sai. 8) Đúng. 9) Sai. 10) Đúng. 25 ph Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Bài 1 (Bài 161 trang 77 SBT) (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV vẽ hình lên bảng. a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. GV hoi : Có nhận xét gì về tứ giác DEHK? Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành? HS vẽ hình vào vở. HS có thể nêu một số cách chứng minh a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. Cách 1 : Tứ giác DEHK có : EG = GK = CG DG = GH =BG =>Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Cách 2 : ED là đường trung bình tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC. => ED = HK = BC ED // HK (cùng // BC) => Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau. b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứd giác DEHK là hình chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh họa. c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì? (GV đưa hình vẽ minh họa) Bài 2 (Bài 25 trang 129 SGK) Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là 600 (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình. -Nêu các cách diện tích hình thoi. -Hãy trình bày cụ thể. HS phát biểu: HS trả lời: Nếu BD CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau,. HS lên bảng vẽ hình. Và giải bài tập b) Cách 1 : Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật ĩ HD = EK ĩ BD = CE ĩ Tam giác ABC cân tại A (một tam giác cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau) Cách 2 : Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật ĩ ED EH mà ED // BC (c/m trên) Tương tự EH // AG (G AM) Vậy ED EH ĩ BCAM =>Tam giác ABC cân tại A (Một tam giác cân khi và chỉ khi có trung tuyến đồng thời là đường cao) Bài 25 trang 129 SGK Giải: Shình thoi = ah = d1d2 Cách 1: ADC có DA = DC và => ADC đều => AH = SABCD = dc . AH = 6. = 18(cm2) Bài 3 (Bài 41 trang 132 SGK) (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK. HS quan sát hình vẽ ,ø trả lời câu hỏi và chữa bài. Cách 2 : chứng minh như trên có ADC đèu => AC = 6cm và đường cao DO = =>Đường chéo DB = 6(cm) SABCD = AC.DB = .6. 6 = 18(cm2) Bài 41 trang 132 SGK Giải : a) SDBE = b) SEHIK = SECH - SKCI = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm2) 2 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiêïm, tính toán , chứng minh, tìm điều kiện của hình.) Chuẩn bj kiểm tra Toán học kỳ I. Thời gian kiểm tra : 90 phút (gồm cả đại và hình).

File đính kèm:

  • docT.31- On tap hinh hoc.doc