Giáo án Hình học 8 năm học: 2012 - 2013

I. Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

* Kỹ năng: Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản

* Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên :- Các dụng cụ vẽ  đo đoạn thẳng và góc Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6

2. Học sinh :  Xem bài mới  thước thẳng  Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc

 

doc55 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học: 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 CHƯƠNG I : TỨ GIÁC Tiết 1 : § 1. TỨ GIÁC Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. * Kỹ năng: Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản * Thái độ: Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên :- Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc- Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc III. Tiến rình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể : - Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7 - Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8 - Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 3. Bài mới : HĐ 1 : Định nghĩa (15p) GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác GV treo bảng phụ hình 1 ? Tìm sự giống nhau của các hình trên. GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác. GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?? Vậy thế nào là một tứ giác ? ? Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ? GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc GV cho HS làm bài ?1 GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi ? Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi GV cho HS làm bài ?2 SGK GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời GV ghi kết quả lên bảng GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 1. Định nghĩa : a/ Tứ giác : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng. Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có : - Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh. - Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh Hình 1a b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Chú ý : ( SGK) HĐ 2 : Tổng các góc của tứ giác : (10p) GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ? b) Hãy tính tổng : + = ? ? Vì sao ?  + = 3600 GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải 2. Tổng các góc của tứ giác : Tứ giác ABCD có :  + = 3600 Định lý : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 HĐ 3 : Củng cố : (13p) - GV treo bảng phụ H5, H6 bài 1 SGK/66 - Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm - GV nhận xét ghi kết quả lên bảng phụ GV cho HS làm Bài tập 2 (66) SGK GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài - Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao GV gọi1HS lên bảng giải câu b. GV có thể gợi ý.GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :Â1 + = 3600 ?Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác.GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a Hướng dẫn học ở nhà (2p) - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác - Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK - Chuẩn bị thước, ê ke Bài 1 (66) : Kết quả hình 5 : a/ x = 500 ; b/ x = 900 c/ x = 1150; d/ x = 750 Kết quả hình 6 : a/ x = 1000; b/ x = 360 Bài 2 (66) : a) = 3600 - ( + ); = 750 Â1 = 1800-750 =1050; = 1800 - 900 = 900 = 1800 - 1200 = 600 b) Â1 = 1800 - Â; = 1800 - = 1800 - ; = 1800 - Þ Â1++ + = 7200 - ( + ) = 7200 - 3600 = 3600 Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600 iV. Rút kinh nghiệm: Tiết 2 : §2. HÌNH THANG Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. * Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của h.thang vuông. - Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang - Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau) * Thái độ: Cẩn thận vẽ hình và nhận dạng hình thang. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67 Giải : Hình 9 : Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm- Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm - Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm HS2 : - Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67 Giải : b) DABC =D ADC (c.c.c) Þ .Ta có:=3600-(1000 + 600)=2000 , Do đó =1000 * Đặt vấn đề : 2’ GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? HS :  + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét. GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2 3, Bài mới: HĐ 1 : Định nghĩa(12p) GV giới thiệu h thang như cách đặt vấn đề ?Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ? Minh họa hình thang bằng ký hiệu GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang. HS làm bài ?1 GV đưa bảng phụ H15 - Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang 1 Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song ABCD hình thang Û AB // CD - AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy) - AD và BC : Các cạnh bên - AH : là một đường cao của hình thang. HĐ 2 : Làm bài ?2 (10p) GV treo bảng phụ H16 ; H17 SGK/70 GV gợi ý : Nối AC ; Chứng minh : D ABC = DCDA Þ đpcm. ?Rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song ?Em nào có thể chứng minh câu bGV cũng gợi ý ? Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau HĐ 3 : Hình thang vuông(8p) GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng ? Hình thang ABCD có gì đặc biệt ? GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ? ? Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu HĐ 4 : Củn g cố GV treo bảng phụ h 21 tr 71 của bài tập 7 GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thíchGV cho HS làm bài tập 8 tr 71 SGK GV cho HS cả lớp làm ra nháp Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải GV cho HS khác nhận xét Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc lý thuyết vở ghi - tham khảo SGK - Làm các bài tập : 6, 9, 10 tr 71 SGK Nhận xét : - Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :AD // BC Þ - Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau AB = CD Þ 2. Hình thang vuông : Hình thang vuông là h thang có1góc vuông ABCD là h.th.vgÛ AB // CD và AD ^ AB Bài tập 7 tr 71 SGK :Kết quả : a) x = 1000 ; y = 1400 b) x = 700 ; y = 500 c) x = 900 ; y = 1150 Bài tập 8 tr 71 SGK : Ta có :  - = 200;  + = 1800 Þ Â = 1000 ; = 800 Ta có : ; = 1800Þ = 1200 ; = 600 IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 3: §3. HÌNH THANG CÂN Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày dạy: 27/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất của dấu hiệu nhận biết hình thang cân. * Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. * Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị : Giáo viên : - Bài soạn - Bảng phụ đề bài và hình vẽ ? 2 Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ- Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tiết dạy: 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 8’ HS1 : - Nêu định nghĩa hình thang, vẽ hình thang ABCD và nêu các yếu tố ? HS2 : - Giải bài tập 6 tr 70 - 71 Sau khi kiểm tra ta có : tứ giác ABCD ; YKMN là hình thang. * Đặt vấn đề : - Hình thang sau đây có gì đặc biệt ? - HS : Hình thang ABCD có hai góc đáy bằng nhau. - GV : Hình thang ABCD như trên gọi là hình thang cân - Thế nào là hình thang cân và hình thang cân có tính chất gì ? ® vào bài 3. Bài mới : HĐ 1 : Định nghĩa (10p) GV Cho làm bài ?1 ở phần đặt vấn đề ?Thế nào là hình thang cân ? Minh họa bằng ký hiệu toán học GV nhấn mạnh hai ý: - Hình thang - Hai góc kề một đáy bằng nhau GV nêu chú ý SGK - Cho HS làm bài ? 2 chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm một hình - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV cho cả lớp nhận xét và sửa sai. 1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kế một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang B A Û AB // CD hoặc  = HĐ 2 : Tính chất : (10p) GV cho HS đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân để phát hiện định lý ? Em nào phát biểu định lý ? GV gợi ý cho HS chứng minh định lý Xét hai trường hợp + AD cắt BC ở 0 + AD = BC GV gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh GV ghi bảng và sửa sai trường hợp 1 GV yêu cầu HS vẽ lại hình (AD // BC) GV cho HS đọc chú ý trong SGK ? Trong hình thang ABCD dự đoán xem còn 2 đoạn thẳng nào bằng nhau nữa ? GV cho HS đo để củng cố dự đoán : AC = DB GV gọi HS nêu định lý 2 Gọi HS nêu GT, KL Hỏi : Em nào có thể chứng minh được (nếu không có GV có thể gợi ý c/m) DADC = D BCD (c.g.c) 2. Tính chất : Định lý : (SGK/72) Chứng minh a) AB cắt BC ở 0 (AB < CD) ABCD là hình thang. Nên ; Â1 = . Ta có : nên D 0CD cân Þ 0D = 0C (1) Ta có : Â1 = . Nên = Â2.(2) Do đó D 0AB cân Þ 0A = 0B Từ (1) và (2) Þ 0D - 0A = 0C - 0B . Vậy : AD = BC b) AD // BC Þ AD = BC Chú ý : (SGK) Định lý 2 : (SGK/73) Chứng minh: DADC và DBCD có CD là cạnh chung; (gt) ;AD = BC (gt) Do đóDADC = D BCD (c.g.c). Suy ra AC = BD HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết(10p) GV cho HS làm bài ? 3 GV có thể gợi ý dựng hai đường tròn tâm D và tâm C cùng bán kính - Yêu cầu HS đo các góc của hình thang ABCD ?Trong hình thang độ dài2 đường chéo như nào GV Yêu cầu HS phát biểu định lý 3 ?Dựa vào định nghĩa và tính chất nào phát biểu được dấu hiệu hình thang cân 3. Dấu hiệu nhận biết ? 3 (Hình dưới) Định lý 3 :Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : (SGK) HĐ 4 : Củng cố(5p) - Gọi HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Cho hình thang cân ABCD (AB // CD) a) C/m ,b) AC Ç BD = {E}. C/m EA = EB Hướng dẫn học ở nhà :(1p) - Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Làm các bài tập 11, 12, 15, 18 SGK/74,75 Chứng minh a) DADC = DBDC (c.c.c)Þ b) vì . Nên DECD cân Þ EC = ED lại có : AC = BD chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân - Làm các bài tập 11, 12, 15, 18 trang 74 - 75 SGKÞ EA = EB IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 4 : LUYỆN TẬP HÌNH THANG CÂN Ngày soạn: 22/8/2012 Ngày dạy: 30/8/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh. * Thái độ: Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy của hình thang và hai đường chéo của nó II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ và hình 15 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Nêu định nghĩa, tính chất hình thang cân ? HS2 : - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? Giải bài 11 tr 74 SGK. Đáp số : AB = 2cm ; DC = 4cm ; AD = BC = 3. Bài mới : Hoaït ñoäng 1: Luyeän taäp(22p) Baøi 12 SGK/74 GT ABCD hình thang caân AE CD; BF CD KL DE = CF HS : Leân baûng veõ hình vaø ghi GT – KL ? Muoán c/m 2 ñoaïn thaúng baèng nhau c/m caùch naøo? Haõy c/m?(xeùt vaø c/m 2 tam giaùc baèng nhau) Baøi 15 SGK/75: Haõy veõ hình vieát GT-KL A ABC: AB=AC GT AD = AE; AÂ=500 a, BDEC th.caân KL b,TínhgoùcB,C,D.E E D B C ? Cách c/m tứ giác BDEC là hình thang cân? ?Trước hết phải c/m gì? ( DE //BC)? Bằng cách nào? ?Hãy nêu cách tình các góc của hình thang và tính? Baøi 12 SGK/74 Chöùng minh: Xeùt AED vaø BFC coù: = = 900; AD = BC; (t/c hình thang caân). Neân AED =ø BFC (Caïnh huyeàn-goùc nhoïn) DE = CF (caïnh töông öùng) Baøi 15 SGK/75 a, Vì ABC:AB=AC(gt) nên BÂ= CÂ= (1) Mà AD = AE (gt) nên ADE cân tại A Suy ra: D = E = (2) Từ (1), (2) : B = D DE // BC (d/h) Chứng tỏ BDEC là hình thang cân (đ/n) b, Vì  = 500 (gt) hình thang BDEC có: BÂ= CÂ= = D = E = 1800 – 650 = 1150 Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá(10p) Cho tam giaùc ABC caân taïi, veõ caùc ñöôøng phaân giaùc BD,CE.(D AC, E A a/C/m BCDE ; Laø htcaân. b/C/m caïnh beân cuûa htg, treân baèng ñaùy beù? Baøi taäp veà nhaø: (5p) ChoABCcaân(AB=AC) Goïi M laø tr ñieåm caïnh AB, veõ tia Mx //BC caét AC taïi N. a/ Töù giaùc MNCB laø hình gì? Vì sao? b/ nhaän xeùt gì veà ñieåm N ñoái vôùi caïnh AC? Vì sao coù nhaän xeùt ñoù? Baøi giaûi:a/ Chöùng minh: ADB= AEC .Suy ra:AD= EA , = , maø ñ/vò ED//BC maø EC =BD ( c/m treân) BEDC laø htcaân.b/ Ta coù:Do ED // BC vaø do gt.Neân = = ED= EB . IV. Rút kinh nghiệm Tiết 5 : § 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày dạy: 04/9/2012 Lớp : 8B; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: - Nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác, định lý 1 và định lý 2 về đường trung bình của tam giác. * Kỹ năng: - Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh của hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. * Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn . II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Giáo án 2. Học sinh : - làm bài tập mà GV đã chuẩn bị cho HS ở tiết trước III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Bài mới : Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(7p) (Bài tập ở nhà). GV cho một HS trình bày bài làm ở bảng và kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. .Như vậy trong trường hợp đặc biệt: Đối với một tam giác cân, nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên, song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Vấn đề đặt ra cho chúng ta tìm tòi là điều đó còn đúng đôí với mọi tam giác ? GV:Githiệu:Đường trung bình của tam giác. - Chứng minh BMNC là hình thang cân.- Suy ra BM = CN = AB /2 - Mà AB = AC (gt) suy ra N là trung điểm AC. Hoạt động 2: Hoạt động phát hiện tính chất, khái niệm đường trung bình của tam giác(13p) Cho tam giác ABC tuỳ ý, nếu cho D là trung điểm cuả cạnh AB, qua D vẽ đường thẳng Dx song song với BC, tiaDx có đi qua trung điểm E của cạnh AC không? Chứng minh? (GV hướng dẫn cách vẽ thêm như SGK). GV: Trình bày khái niệm đường trung bình của tam giác. Yêu cầu HS dự đoán tính chất đường trung bình của tam giác? Kiểm tra dự đoán đó? Kiểm tra bằng phương pháp nào? 1. Định lí 1 : Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ ba 2. Định nghĩa :Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Phát Hiện Tính Chất Đường Trung Bình Của Tam Giác(12p) GV cho HS vẽ hình đo, dự đoán tính chất đường trung bình, về độ dài đường trung bình so sánh với cạnh tương ứng. Đo 2 góc ở vị trí đồng vị để kiểm tra tính song song 3. Định lí 2 : Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó. GT ABC, AD = DB, AE = EC. KL DE // BC ; DE = BC Hoạt động 4: Củng cố(8p) Giáo viên Yêu cầu HS : a/ Dựa vào hình vẽ tìm những đường trung bình khác của tam giác ABC và nêu tính chất của chúng? b/ Cho HS làm bài tập SGK (Hình vẽ 33 SGK) GV: Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng miệng. Nêu lý do vì sao có được kết quả đó. Hướng dẫn về nhà (4p) GV hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS: Bài tập 20: Nhận xét IK và BC? Điểm K đối với đoạn thẳng AC? Bài tập 22: Nhận xét gì về EM và DC? Điểm E đối với đoạn thẳng BD ? a/ HS: Trong tam giác ABC còn có thêm EF, DF là đường trung bình. Do đó: EF // AB và EF = AB /2 DF // AC và DF= AC /2 b, Cho DE = 50 m, do DE là đường trung bình của tam giác ABC nên mặc dù có chướng ngại vật, cũng có thể biết khoảng cách BC = 100m. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 6: LUYỆN TẬP Ngày soạn: 03/9/2012 Ngày dạy:10/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS biết vận dụng định nghĩa, tính chất về đường trung bình vào bài tập một cách linh hoạt * Kỹ năng: Biết linh hoạt chứng minh 2 đoạn thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng qua đường trung bình. * Thái độ: Tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn bị: GV : Bài soạn – SGK – Bạng phụ HS: Ôn bài và làm bài tập III. Tiến trình một tiết dạy 1, Ổn định lớp: 1p 2, Kiểm tra bài cũ: (7p) Phát biểu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, vẽ hình viết GT-KL của đính lý Áp dụng tính BC trên hình 33 SGK/76 3, Bài luyện tập Bài 20 SGK/79 Hình 41: Nhận xét IK và BC? Điểm K đối với đoạn thẳng AC? 8cm x A 500 I K A A A 8cm 10cm 500 C B Bài 20 SGK/79 Ta có: Trong tam giác ABC có; AK = KC = 8cm ; K = C = 500 (gt) nên IA = IB ( đ/l về đường trung bình am giác) Suy ra: x = IB = 10 cm Bài 21 SGK/79 Hình 42: Nhận xét CD đối với tam giác OAB? O D C 3cm A B Bài 21 SGK/79 Vì C là trung điểm OA nên CO = OA Vì D là trung điểm OB nên DO = DB Suy ra CD là đường trung bình của OAB (đ/n) Do đó AB = 2 CD = 2.3 = 6 cm Bài 22 SGK/80 Hình 43: Nhận xét EM và dc đối tam giác BDC? Nhận xét EM và DI đối tam giác AME? * Củng cố: Các bài tập trên sử dụng kiến thức cơ bản nào? * HDVN: Ôn bài và làm bài tập 30; 31 SBT Bài 22 SGK/80 Hình vẽ 43 ta có: BE = ED (gt) và BM = MC (gt) Nên EM là đường trung bình tam giác BDC (đ/n) Suy ra : EM //DC (t/c) Mà trong tam giác AEM lại có DE = DA (gt) và EM // DI nên AI = IM (đ/l về đường trung bình tam giác) IV. Rút kinh nghiệm Tiết 7 : § 4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG( TT) Ngày soạn: 03/9/2012 Ngày dạy:13/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức:- Nắm được khái niệm đường trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về đường trung bình của hình thang. * Kỹ năng:- Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. * Thái độ:- Rèn luyện cho HS tư duy logic qua việc xây dựng khái niệm đường trung bình của hình thang trên cơ sở khái niệm đường trung bình của tam giác. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ 2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tìm kiến thức mới (18p) GV: Yêu cầu cả lớp làm trên phiếu học tập, thu và chấm một số HS . Cho hình thang ABCD ( AB// CD), gọi E là trung điểm của AD, vẽ tia Ex // DC cắt AC ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung điểm của đường chéo AC? F có phải là trung điểm của BC không? Vì sao? GV: Dựa vào những kiến thức của HS, GV bổ sung, khái quát, phát biểu thành định lý. -EF gọi là đường trung bình của hình thang ? Vậy thế nào làđường trung bình của hình thang. E là trung điểm của AD và Ex // DC nên đi qua trung điểm I của AC và Ix// AB nên Ix đi qua trung điểm F của BC. (Định lý) 1. Định lí 3 : (sgk/78). * Định nghĩa : (SGK/78) Hoạt động 2: Tìm kiếm kiến thức mới(10p) GV: Xét hình thang ABCD, hãy đo độ dài đường trung bình của hình thang và độ dài tổng hai đáy của hình thang rồi so sánh chúng? Kết luận được rút ra? GV: Chứng minh hoàn chỉnh định lý đó? 2. Định lí 4 (SGK/78) GT ABCD là hình thang ( AB//CD) EA = ED; FB = FC KL EF // AB // CD Hoạt đông 3: Củng cố(10p) GV: HS xem hình vẽ ở bảng. Hãy nêu giả thiết bài toán và tính độ dài x? Hướng dẫn bài tập ở nhà(5p) Bài tập 26: x= ? x+y = ? Suy ra y= ? Bài tập 27: EK đối với DC? KF đối với AB? EK +KF đối với EF? Bài tập :BE là đường trung bình của hình thg ACFD Do đó ( 24 + x) : 2 = 32, từ đó suy ra x= 64 - 24 = 40 (cm) IV. Rút kinh nghiệm Tiết 8 : LUYỆN TẬP Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy:17/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I/ Mục tiêu : * Kiến thức: HS vận dụng thành thạo định lý đường trung bình của hình thang để giải quyết được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. * Kỹ năng: Rèn luyện cho HS nhận dạng đường trung bình của tam giác. * Thái độ: Giáo dục tính thực tiễn toán học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ 2. Học sinh : - Thước thẳng - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III/ Tiến trình tiết dạy học : Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(7p) GV: Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà. Một HS làm bài tập ở bảng( GV có thể vẽ sẵn hình ở bảng phụ) ? C/m tứ giác ABFE, CDHG là hình thang. GV: Yêu cầu vài HS nhắc lại tính chất đường trung bình của hình thang, sửa sai cho HS và hoàn chỉnh chứng minh. Do CD là đường trung bình của hthg ABFE. Do đó x= (AB+ EF) :2 = (8+ 16) :2 =12 cm Do EF là đường trung bình của hthg CDHG Nên EF=(CD+GH):2 Suy ra y=32 -12=20 cm Hoạt động 2: Luyện Tập:(15p) Bài tập 27 SGK ( Đây là một bài tập GV đã cho HS chuẩn bị ở nhà).Yêu cầu HS trả lời các câ hỏi mà GV yêu cầu: So sánh EK và DC? KF và AB? So sánh EF với EK+ EF? Kết luận được rút ra khi so EF với AB + CD? (Khi nào xảy ra dấu = ) GV chuẩn bị bài giải hoàn chỉnh trên bảng phụ Yêu cầu HS nêu bài toán đầy đủ cả thuận và đảo ? Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập ở nhà. Bài tập 27 SGK“ EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối diện AD và BC của của tứ giác ABCD, chứng minh rằng: EF , dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ABCD là hình thang( AB // CD) Hoạt động 3: Củng cố tính chất đường trung bình (15p) hình thang bài toán mở tìm kiến thức mới. GV: ( Bài tập 28 sgk)Yêu cầu HS trảlời các câu hỏi để rèn phương pháp phân tích đi lên : Để chứng minh AK = KC ta cần chứng minh điều gì? ( Hướng dẫn HS phân tích đi lên..) AB = 6 cm, CD = 10 cm, tính độ dài các đoạn thẳng EI, KF, IK. So sánh độ dài đoạn thẳng IK với độ dài đoạn thẳng IK với hiệu của hia đáy hình thang ABCD? Chứng minh? GV: Có thể nêu bài toán hoàn chỉnh có đủ cả phần thuận và đảo( yêu cầu HS nêu, GV hướng dẫn để có kết luận đúng, phần đảo xem như bài toán nâng cao ở nhà). Bài tập 28 SGK CM :EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên EF // DC. Xét DADC có :E là trung điểm AD (gt) và EF // CDÞ K là trung điểm ACÞ (1) Tương tự : (2). Mà (3) và EF = EK + IF - IK (4). Từ (1) ; (2) ; (3) ; (4) suy ra : Hoạt động 4: Củng cố(7p) Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G, gọi I, K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh DE //IK và DE = IK. GV: Thu và chấm một số bài, sửa sai cho HS ( Nếu có), củng cố vận dụng tính chấtđường trung bình của tam giác trong chứng minh. HDVN:((1p) Làm bài tập 37 ; 38; 39 SBT/64. Bài tập củng cố : Bài giải : IK // BC va IK = BC/2( đtb tam giác GBC) ED// BC va ED = BC/2( đtb tam giác ABC) Suy ra ED // IK và ED= IK. IV. Rút kinh nghiệm Tiết 9 : § 6 : ĐỐI XỨNG TRỤC Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày dạy:20/9/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: Học sinh nắm chắc định nghĩa tính chất hai điểm đối xứng vơi nhau qua một trục. * Kỹ năng: Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục. H.t.cân là hình có trục đối xứng. - Biết dựng các hình đối xứng với nhau qua một trục. * Thái độ: Thấy được tính thực tiễn của toán học. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước và compa để dựng hình. 2. Học sinh : Chuẩn bị thước và compa để dựng hình. III. Tiến trình tiết dạy : 1.Ổn định lớp : 1p Kiểm diện 2. Bài mới : Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ(7p) GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng? Từ đó GV giới thiệu khái niệm hai hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. GV: Nếu điểm M nằm trên trục đối xứng d, thì điểm xứng với điểm M là điểm nào? GV: Khẳng định, ghi bảng 1/ Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng: Định nghĩa : (SGK/84) Chú ý : Nếu điểm M nằm trên trục đối xứng thì điểm đối xứng của M chính là M Hoạt động 2: Củng cố khái niệm, rèn kỹ năng vẽ điểm đối xứng qua một trục(10p) - GV: Cho đoạn thẳng AC và một đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng của điểm A, C qua d? -Lấy một điểm B bất kỳ thuộc đoạn thẳng AC, vẽ điểm đối xứng của điểm B qua d. - Có nhận xét gì về các điểm đối xứng của A, B, C? - Kiểm tra sự nhận xét bằng thước thẳng. - GV qua hình ảnh của hai đoạn thẳng AC

File đính kèm:

  • docGiao anHinh hoc 8Ky 1.doc
Giáo án liên quan