I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp nhân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất)
Biết thực hiện việc đo, vẽ , tính toán một cách chính xác , cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: -Bảng phụ . Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 38 SGK trên bảng phụ.
HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô có chia khoảng chính xác đến mm, ê ke, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 36 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/1/2011
Tiết 36
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I-MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm chắc phương pháp chung để tính diện tích của một đa giác bất kỳ.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, chọn phương pháp nhân chia đa giác một cách hợp lý để việc tính toán thực hiện được dễ dàng, hợp lý (Tính toán ít bước nhất)
Biết thực hiện việc đo, vẽ , tính toán một cách chính xác , cẩn thận.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: -Bảng phụ . Bài giải hoàn chỉnh của bài tập 38 SGK trên bảng phụ.
HS: - Bảng nhóm, phấn viết bảng, giấy kẻ ô có chia khoảng chính xác đến mm, ê ke, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 : GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ĐỂ TÌM KIẾN THỨC MỚI
GV : Cho một đa giác tuỳ ý, hãy nêu phương pháp có thể dùng để tính diện tích của đa giác đó với mức độ sai số cho phép? Cơ sở của phương pháp mà HS nêu?
(GV cho HS xem bảng phụ với nội dung chia đa giác thành các tam giác, tứ giác có thể tính được diện tích dễ dàng.
HS: Vẽ đa giác vào vở, suy nghĩ cách tính diện tích của đa giác đó bằng thực nghiệm
Chia đa giác thành những tam giác, những hình thang nếu có thể..
D
C
B E
A
F
Tính diện tích của đa giác được đưa về tính diện tích của những tam giác, những hình thang.
Hoạt động 2 : VẬN DỤNG LÝ THUYẾT VÀO THỰC TIỂN
GV: Thực hiện các phép đo, cần thiết để tính diện tích của đa giác?
GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý kiến.
GV nhận xét lết luận.
HS: Làm theo nhóm học tập
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP
GV:
Dữ kiện của bài toán dược cho trên hình vẽ. Hãy tính diện tích phần của con đường EBGF và phần diện tích còn lại của con đường.
GV: Hãy thực hiện phép đo (chính xác đến mm).
Tính diện tích hình ABCDE (hình 152 SGK)
Làm từng HS phần đo, tính toán, ghi trên phiếu học tập, GV thu và chấm một số HS
HS:
Làm bài tập trên vở.
HS:
-Đo độ dài các đoạn thẳng AC, BG, AH, HK, KC, HE, KD
-Tính diện tích các hình.SABC , SAHE, SHKDE, SKDC.
- Tính tổng diện tích các hình trên
GIẢI:
A 150m E B
120m
D F G C
SEBFG = FG . CB = 50 . 120
= 6000(m2)
SABCD =150 . 120 = 18000(m2)
Scòn lại = 18000 – 6000 = 12000 (m2)
B
H K
A G C
E
D
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ
Nếu diện tích của phần đã tính ở trên là hình của một đám đát đã vẽ với tỉ lệ xích .
Tìm diện tích thực của đám đất đó ?
* Độ dài thực của các đoạn thẳng đã đo?
………………………………………..
* Tính diện tích các hình SABC , SAHE, SHKDE, SKDC. Trong thực tế.
* Tổng diện tích của các hình trên.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀØ NHÀ
Bài tập 39, 40 SGK
Hướng dẫn: Chú ý có thể mắc sai lầm khi lấy tổng diện tích của các hình nhân vơi mẫu của tỉ lệ xích để tìm diện tích của hình trong thực tế.
Chuẩn bị ôn tập chương II: Câu hỏi A và bài tập B trang 131, 132 SGK.
File đính kèm:
- T.36 - Dien tich da giac.doc