I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lí, hiểu được cách chứng minh định lí gồm 2 bước cơ bản :
+ Dựng AMN ~ ABC
+ Chứng minh AMN = ABC.
2) Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.
3) Thái độ :Tự giác tích cực sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, com pa. Bảng phụ.
- HS: Thước, com pa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Sĩ số: 8A .8B .
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010 – 2011 Tiết 43 Trường hợp đồng dạng thứ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:…13/2/2011 Ngày dạy:15/2/2011
Tiết 43
Trường hợp đồng dạng thứ nhất
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lí, hiểu được cách chứng minh định lí gồm 2 bước cơ bản :
+ Dựng AMN ~ ABC
+ Chứng minh AMN = A’B’C’.
2) Kĩ năng: Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.
3) Thái độ :Tự giác tích cực sáng tạo
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước, com pa. Bảng phụ.
- HS: Thước, com pa.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Sĩ số: 8A…………….8B……………..
2. Kiểm tra bài cũ
? HS1: Nêu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng. Cho ABC và A’B’C như hình vẽ :
Trên cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A’B’ = 2 ; AN = A’C’ = 3. Tính độ dài MN ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV : Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC ; AMN ; A’B’C’ ?
HS : Theo chứng minh trên AMN ~ ABC , AMN = A’B’C’ (c.c.c). Vậy A’B’C’ ~ ABC.
? Qua bài tập cho ta dự đoán gì ?
GV : Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN), GV yêu cầu HS ghi GT - KL của định lí.
HS vẽ hình vào vở và ghi GT - Kl
? Dựa vào bài tập đã làm, để chứng minh A’B’C’ ~ ABC ta làm ntn ?
GV gọi 1 HS chứng minh định lí.
1 vài HS nhắc lại nội dung định lí.
GV : Các em có thể đọc lại lời chứng minh trong SGK nếu chưa rõ.
GV chốt lại nội dung định lí.
GV cho HS làm SGK tr74.
GV lưu ý HS : Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất, tỉ số giữa hai cạnh nhỏ nhất và tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh 3 tỉ số đó.
? áp dụng xem ABC có đồng dạng với IKH không ?
1) Định lí
Định lí: Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đồng dạng.
.
GT : ABC, A’B’C’;
(1)
Kl : A’B’C’ ~ ABC.
Cm
Trên tia AB lấy M/ AM = A’B’, vẽ MN // BC , N AC.
Vì MN // BC AMN ~ ABC
(2)
Từ (1) và (2) với chú ý AM = A’B’
; .
AN = A’C’ ; MN = B’C’.
AMN = A’B’C’ (c.c.c).
Vì AMN ~ ABC
A’B’C’ ~ ABC (đpcm).
2) áp dụng
.
ở hình 34a và 34b có :
ABC ~ DFE vì :
;
ABC không đồng dạng với IKH.
Do đó DFE cũng không đồng dạng với IKH.
4. Củng cố
GV cho HS làm bài 29 (SGK tr74)
1HS lên bảng trình bày.
Bài 30 (SGK tr75).
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định lí và xem lại cách chứng minh định lí.
- Làm bài 31 (SGKtr75) ; bài 29 ; 30 ; 31 (SBT tr71, 72).
*********************************
Ngày soạn:…9/2/2011 Ngày dạy:…16/2/2011.
Tiết 44
Luyện tập
I. Mục tiêu
1) Kiến thức: Củng cố, khắc sâu cho HS khái niệm tam giác đồng dạng.
2) Kĩ năng: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác đồng dạng và dựng tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng cho trước.
3) Thái độ :Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước, com pa, phấn màu.
- HS: Thước, com pa.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
Sĩ số: 8A…………….8B:……………..
2. Kiểm tra bài cũ
? HS1: - Phát biểu định nghĩa và tính chất về hai tam giác đồng dạng. Chữa bài tập 25 (SGK tr72).
? HS2: - Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng. Chữa bài tập 25 (SBT tr71).
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 26 (SGK tr72)
GV cho HS đọc đề bài.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập. Trình bày các bước cách dựng và chứng minh.
GV lưu ý : A’B’C’ ~ ABC theo tỉ số k = và A’ A.
Sau 5 phút GV gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
Bài 27 (SGK tr72).
GV cho HS đọc đề bài và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
1 HS đọc to đề bài.
1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hình vào vở.
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu a và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.
GV gọi 1 HS khác lên bảng chữa câu b).
GV chú ý rằng : k3 = k1.k2 = .
GV cho HS đọc : “Có thể em chưa biết”.
HS đọc bài đọc thêm.
Bài 26 (SGK tr72)
Hình vẽ :
Cách dựng :
- Trên cạnh AB lấy AM = AB.
- Từ M kẻ MN // BC (N AC).
- Dựng A’B’C’ = AMN theo trường hợp c.c.c.
Chứng minh :
Vì MN // BC, theo định lí về tam giác đồng dạng, ta có : AMN ~ ABC theo tỉ số k = . Có A’B’C’ = AMN (theo cách dựng)
A’B’C’ ~ ABC theo tỉ số k = .
Bài 27 (SGK tr72).
a) Có MN // BC (gt) AMN ~ ABC (1) (định lí tam giác đồng dạng).
Có ML // AC BML ~ BAC (2) ( định lí tam giác đồng dạng).
Từ (1) và (2) suy ra BML ~ BAC (tính chất bắc cầu).
b) * AMN ~ ABC , , chung, tỉ số đồng dạng :
k1 = =
* ABC ~ MBL , , chung, tỉ số đồng dạng :
k2 =
* AMN ~ MBL , ,, tỉ số đồng dạng :
k3 = .
4. Củng cố
? Phát biểu định nghĩa, tính chất 2 tam giác đồng dạng ? Định lí về 2 tam giác đồng dạng ? Tỉ số 2 chu vi của hai tam giác đồng dạng ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Bài 27, 28 (SBT tr71). Dựa vào định nghĩa và tính chất.
- Đọc trước bài : "Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác".
Nhận xét của BGH
Nhận xét của tổ
File đính kèm:
- TUAN 25.doc