I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79
- HS: Ôn tập kiến thức, Đdht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 47 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :27/02/2011 Ngày dạy :01/3/2011
Tiết 47 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : HS củng cố vững chắc các định lí nhận biết hai tam giác đồng dạng. Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các định lí vào giải bài tập từ đơn giản đến phức tạp, kĩ năng phân tích chứng minh tổng hợp
3. Thái độ : Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong chứng minh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ vẽ hình 43, 45 Sgk/79
HS: Ôn tập kiến thức, Đdht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
1. Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
2. GV treo bảng phụ hình bài 36 cho HS lên thực hiện.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 38
Nêu GT? KL?
GV cho HS lên thực hiện
Dựa vào trường hợp đồng dạng g-g tính x, y tử các tỉ số.
Bài 39 Để có được
Cho HS neu GT, KL tại chỗ
OA.OD = OB.OC ta phải có tỉ số nào?
Từ tỉ số này ta phải chứng minh hai tam giác nào đồng dạng?
GV cho 1 HS lên thực hiện rồi cho cả lớp nhận xét
Ta nhận xét xem tỉ số nào? Dự vào hai tam giác nào đồng dạng?
Tương tự với tỉ số ?
Từ (1) và (2) ta có được kết luận gì?
Bài 40
GV cùng HS vẽ hình
Dự đoán xem có hai tam giác nào đồng dạng không?
Yêu cầu HS tìm yếu tố để hai tam giác này đồng dạng?
(theo trường hợp nào?)
HS phát biểu tại chỗ 3 trường hợp đồng dạng của tamgiác
1 hs lên làm, số còn lại nháp tại chỗ
GV cho HS bổ sung nhận xét và cho điểm.
GT: Cho hình vẽ
A 3 B
2 x
C
3,5 y
D 6 C
1 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ.
HS nêu GT, KL
AOB và COD
HS thực hiện, cả lớp nhận xét
= Vì AOB COD
= Vì AOB COD
Có
ADE và ACB
=
Góc A chung
(trường hợp thứ 2)
Bài 36 Sgk/79
A 12,5 B
x
D 28,5 C
Chứng minh
Xét ADB và BCD
Có: A = DBC (gt)
ABD = BDC (slt vì AB//DC)
=> ADB BCD
=>
=> DB2 = 12,5 . 28,5 = 356,25
=> DB = » 18,9
Bài 38 Sgk/79
Từ hình 45 ta có:
B = D ; ACB = DCE (đđ)
=>BCA DCE
=>
=> x = 3,5 . 3 : 6 = 1,75
y = 2 . 6 : 3 = 4
Bài 39 Sgk/79
A H B
O
D K C
Chứng minh
Xét AOB và COD có
AB//DC =>AOB COD
=> OA.OD = OB.OC
b. Vì AOB COD
(1)
Mặt khác HOB và KOD có:
HBO = KDO ( slt do AB//DC)
OHB = OKD = 900
=> HOB KOD
=> (2)
Từ (1) và (2) =>
Bài 40 Sgk/80
A
6
8 E 20
15 D
B C
Ta có:
=> ; A chung
=> ADE ACB
Hoạt động: Dặn dò
Về học kĩ lí thuyết về các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
Xem lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, định lí talét.
BTVN: làm các bài tập còn lại trong sgk.
File đính kèm:
- Tiet 47.DOC