Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 56 Hình hộp chữ nhật( tiếp)

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

 Khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

 Nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

 2/ Kỹ năng: Áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, các que nhựa.

 - Tranh vẽ hình 75, 78, 79

- Ghi sẵn bài tập 5, 7, 9, trang 100, 101 SGK

- Thước kẻ , phấn màu

 HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, bút chì.

 - Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 56 Hình hộp chữ nhật( tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/3/2011 Tiết 56 §2. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT(tiếp) I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đốùi của hai đường thẳng trong không gian. Nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. 2/ Kỹ năng: Áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, các que nhựa. - Tranh vẽ hình 75, 78, 79 Ghi sẵn bài tập 5, 7, 9, trang 100, 101 SGK Thước kẻ , phấn màu HS: - Thước thẳng có chia khoảng, compa, êke, bút chì. - Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lênbảng, nêu yêu cầu kiểm tra: Cho hình hộp chữ nhật ABCD,A/B/C/D/, hãy cho biết - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là ình gì? Kể tên vài mặt. -Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. -AA/ và AB cods cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? -AA/ và BB/ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? GV nhận xét ,cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra. -Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, cacs mặt đều là hình chữ nhật. Ví dụ: ABCDABB/A/… -Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh -AA/ vad AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB/A/), có một điểm chung là A -AA/ và BB/ có cùng nằm trong mặt phẳng (ABB/A/), không có điểm nào chung HS lớp nhận xét câu trả lời của bạn. 15 ph Hoạt động 2 : 1. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN GV nói: Hình họp chữ nhật ABCD, A/B/C/D/ có AA/ và BB/ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điẻm chung. Đường thẳng AA/ và BB/ là hai đường thẳng song song. HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD, A/B/C/D/ 1.-HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN B C A D C/ A/ D/ GV hỏi: Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian? GV lưu ý: Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng. GV ghi: A // b ĩ a và b cùng thuộc một mặt phẳng; a và b không có điểm chung. GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác. GV: Hai đường thẳng AD và D/C/ có điểm chung khong? Có song song không? Vì sao? GV giới thiệu: AD và D/C/ là hai đường thẳng chéo nhau. GV giới thiệu: Trong khônggian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. ( giống như trong hình phẳng) a // b; b // c => a // c Aùp dung : Chứng minh AD // BC HS: Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng: -Cùng nằm trong một mặt phẳng -Không có điểm chung HS ghi vào vở. HS có thể nêu: AB // CD; BC // AD ; Â/ // Đ/… HS: D/C/ và CC/ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng DCC/D/ HS: Hai đường thẳng AD và D/C/ khong có điểm chung, nhưng chúng kông song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng. HS: Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra: + a // b + a cắt b. + a và b chéo nhau. Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng: -Cùng nằm trong một mặt phẳng -Không có điểm chung a // b ĩ a và b cùng thuộc một mặt phẳng; a và b không có điểm chung. 15 ph Hoạt động 3 : 2. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MẶT PHẲNG. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG a)Đường thẳng song song với mặt phẳng. GV yêu cầu HS làm trang 99 SGK. HS quan sát hình hộp chữ nhật trả lời. -AB // A/B/ (cạnh hình chữ nhật ABB/A/ -AB không nằm trong mặt phẳng (A/B/C/D/) -GV nói: AB mp (A/B/C/D/) AB // A/B/ A/B/ mp (A/B/C/D/) Thì người ta nói AB song song với mặt phẳng (A/B/C/D/) Ký hiệu: AB // mp ((A/B/C/D/) Sau đó GV ghi lên bảng: GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD. A/B/C/D/ các đường thẳng song song với mp (A/B/C/D/) , các đường thẳng song song vớ mặt phẳng (ABB/A/) -Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mặt phẳng. GV lưu ý HS: Nếu một đường thẳng song song với mộtmặt phẳng thì chúng không có điểm chung. b)Hai mặt phẳng song song. -GV: Trên hình hộp chữ nhật ABCD .A/B/C/D/, xét hai mặt phẳng (ABCD) (.A/B/C/D/) ; nêu vị trí tương đối của các cặp dường thẳng: GV cho HS đọc ví dụ trang 99 SGK. -GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trong thực tế. GV lưu ý HS : Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung. GV gọi một HS đọc Nhận xét (tr.99) GV đưa hình 79 trang 99 SGK và HS nghe GV trình bày và ghi bài -AB, BC, CD, DA là các đường thẳng song song với mặt phẳng (A/B/C/D/) . -DC, CC/, C/D/, D/D là các đường thẳng song song với mặt phẳng (ABB/A/) HS lấy ví dụ trong thực tế. HS nhận xét. + AB cắt AD + A/B/ cắt A/D/ + AB // A/B/ + AD // A/D/ Một HS đọc to Nhận xét Trang 99 SGK AB mp (A/B/C/D/) AB // A/B/ A/B/ mp (A/B/C/D/) Thì người ta nói AB song song với mặt phẳng (A/B/C/D/) Ký hiệu: AB // mp ((A/B/C/D/) a mp (P) a // b b mp (P) a // np (P) 8 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 5 trang 10 SGK. GV đưa hình 80 vẽ sẵn trên bảng phụ.yêu cầu HS dung phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau. Bài 7 trang 100 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV hỏi: Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào? Hãy tính cụ thể. Bài 9 trang 100, 101 SGK (Đê bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) HS dùng bút khác màu tô vào SGK HS: Diện tích cần quét vôi bao gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừe diện tích cửa. HS trả lời. Bài 5 trang 10 SGK. Bài 7 trang 100 SGK Giải: Diện tích trần nhà là: 4,5 . 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là: (4,5 + 3,7) . 2,3 – 5,8 = 43,4 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2) Bài 9 trang 100, 101 SGK Giải: các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB Cạnh CD // mp (ABFH ) và // mp (EFGH) Đường thẳng AH // mp (BCGF). 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo hau). Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng khi nào hai mặt phẳng song song với nhau,. lấy ví dụ thực tế để minh hoạ. Bài tập về nhà số 6, 8 trang 100 SGK; số 7, 8, 9, 11, 12 trang 106, 107 SBT. Ôân công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

File đính kèm:

  • docT.56- Hinh hop chu nhat ( tiep).doc