Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 61 Thể tích của hình lăng trụ đứng

I. MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức: Nắm được tính cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng.

 2/ Kỹ năng: Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 GV: - Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK

 - Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu.

 HS: - Ôn tập công thức tính thẻ tích của hình hộp chữ nhật.

- Thước kẻ, bút chì.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2010- 2011 Tiết 61 Thể tích của hình lăng trụ đứng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 61 §5 . THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Nắm được tính cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 2/ Kỹ năng: Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: - Tranh vẽ hình 106 trang 112 SGK - Bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ một số bài tập. - Thước thẳng có chia khoảng , phấn màu. HS: - Ôn tập công thức tính thẻ tích của hình hộp chữ nhật. Thước kẻ, bút chì. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp thuyết trình, gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th. gian Hoạt đôïng của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7 ph Hoạt động 1: KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra. -Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. -Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ . Tính STP B C 8cm 6cm 9cm B/ C/ A/ GV nhận xét, cho điểm Một HS lên bảng kiểm tra. -Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = 2 p . h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao) Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy. STP = Sxq + 2 Sđ HS lớp nhận xét chữa bài. Bài tập: BC = = 10 (cm) theo Đ/l Pytago) Sxq = (6 + 8 + 10 ) . 9 = 24 . 9 = 216 (cm2) 2Sđ = 2 . . 6 . 8 = 48 (cm2) STP = Sxq + 2Sđ = 216 + 48 = 264 (cm2). 12 ph Hoạt động 2 : 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH GV : Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. GV: Ta đã biết hình hộp chữ nhật cũng là một lăng trụ đứng, ta hãy xét xem công thức tính thểû tích hình hộp chữ nhật : V = Sđ x Chiều cao có áp dụng được cho lăng trụ đứng nói chung hay không? HS: Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. V = a.b.c Hay V = Sđ x chiều cao 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH GV yêu cầu HS làm SGK (Đưa hình 106 SGK và câu hỏi lên bảng phụ) -GV: Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích: V = Sđ x chiều cao. Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V = S . h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) -GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tíh thẻ tích lăng trụ đứng. HS quan sát, nhận xét. HS nghe GV trình bày HS nhắc lại vài lần công thức tính thể tích lăng trụ đứng 10 ph Hoạt động 3 : 2 . VÍ DỤ GV đưa hình 107 lên bảng phụ. Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước đã cho trên bảng phụ,. Hãy tính thể tích của lăng trụ. GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào? GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày 2 . VÍ DỤ 5 cm 7 cm 4 cm 2 cm Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4 . 5 . 7 = 140 (cm3) Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là: 140 + 35 = 175 (cm3) Cách 2: Diện tích ngũ giác là: 5 . 4 + Thể tích lăng trụ ngũ giác là: 25 . 7 = 175 (cm3) 14 ph Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP Bài 27 trang 113 SGK. GV đưa hình ve và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS nói kết quả. GV yêu cầu HS nêu công thức tính. Bài 28 trang 114 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 60cm 70cm 90cm Bài 29 trang 114 SGK. (Đưa hình vẽ phối cảnh lên bảng phụ) 25m 10m 4m 7m 2m HS tính và cho biết kết quả. HS lên bảng giải bài tập. LUYỆN TẬP Bài 27 trang 113 SGK. Giải: b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Sđ 5 12 6 5 V 40 60 12 50 Cong thức tính: Sđ = h= V= Sđ . h1 => Sđ = Bài 28 trang 114 SGK Giải: Diện tích đáy của thùng là: . 90 . 60 = 2700 (cm2) Thể tích thùng là: V = Sđ. H = 2700 . 70 = 189 000 (cm2) = 189 (dm3) Vậy thể tích của thùng là:189 lít Tính xem bể chứa được bao nhiêu m3 nước khi nó đầy ắp nước? GV: Ta có thể coi khi đầy ắp nước thì bể là mọt lăng trụ đưngd có đáy và chiều cao như thế nào -Hãy tính diện tích dáy của lăng trụ? -Thể tích lăng trụ Diện tích đáy của lăng trụ là: 25 . 2 + =57(m2) -Thể tích của lăng trụ là: V = Sđ . h = 57 . 10 = 570 (m3) Vậy bể chứa được 5703 nước khi nó đầy ắp nước. 2 ph Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ. Bài tập về nhà số 30, 31, 33 trang 115. Bài tập số 41,. 43, 44, 46, 47, trang 117 và 118 SBT Oân lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian. Tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docT.61 - The tich hinh lang tru dung.doc
Giáo án liên quan