Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 12 Hình Bình Hành

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS phát biểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành.

 2. Kĩ năng:

 - HS vẽ được hình bình hành, chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành.

 -HS vận dụng dấu hiệu nhận biết HBH để giải các bài tập tính toán ,chứng minh đơn giản .

 3. Thái độ:

 - Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng:

 * GV: Thước 2 lề, thước đo độ thước thẳng, 1 số bảng phụ.

 * HS : Thước 2 lề, thước đo độ thước thẳng, ôn kiến thức về hình thang.

III. Phương pháp: Đàm thoại; gợi mở nêu vấn đề; phân tích ,HĐ nhóm ,HĐ cá nhân.

IV.Tổ chức giờ học:

*Khởi động(2ph)

-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới .

-Cách tiến hành (GV giới thiệu như SGK)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 825 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 12 Hình Bình Hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/10/2010 Ngày giảng:08/10/2010 Tiết 12: Hình bình hành I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành. 2. Kĩ năng: - HS vẽ được hình bình hành, chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành. -HS vận dụng dấu hiệu nhận biết HBH để giải các bài tập tính toán ,chứng minh đơn giản . 3. Thái độ: - Cẩn thận; chính xác; tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: * GV: Thước 2 lề, thước đo độ thước thẳng, 1 số bảng phụ. * HS : Thước 2 lề, thước đo độ thước thẳng, ôn kiến thức về hình thang. III. Phương pháp: Đàm thoại; gợi mở nêu vấn đề; phân tích ,HĐ nhóm ,HĐ cá nhân. IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(2ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới . -Cách tiến hành (GV giới thiệu như SGK) HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Định nghĩa.(12ph) -Mục tiêu:HS phát biểu được định nghĩa hình bình hành và vẽ được hình bình hành. -Cách tiến hành - yêu cầu HS mở sách thực hiện (?1) SGK. - HS nhận xét. - GV chốt lại kết quả Tứ giác ABCD có : AB//CD nên gọi là hình bình hành. ? Vậy thế nào là hình bình hành ? - GV chốt lại. - yêu cầu HS đọc định nghĩa ? Vậy 1 tứ giác là hình bình hành khi nào? - GV chốt lại và ghi bảng ? Muốn vẽ hình bình hành ta vẽ như thế nào? ( GV hướng dẫn HS vẽ ) ? Nhìn vào hình bình hành : ABCD vừa vẽ ta thấy giống hình nào đã học? Vì sao? ? Ngoài cách định nghĩa hình bình hành như trên còn có cách nào để định nghĩa hình bình hành nữa không? - GV chốt lại hình bình hành là 1 hình thang đặc biệt. Hay hình bình hành là trường hợp đặc biệt của hình thang . ? Như vậy qua phần này ta có mấy cách để khẳng định một tứ giác là hình bình hành? - GV khẳng định lại 2 cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành. ? Hãy lấy 1 vài ví dụ thực tế về hình bình hành? - GV đặt vấn đề sang phần 2. - HĐ cá nhân - HS nhận xét - HS trả lời - HS đọc định nghĩa. - HS nêu - HS vẽ vào vở - Hình thang - HS nêu - Có 2 cách: +) Các cạnh đối song song +) 1 cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau. - HS lấy VD 1.Định nghĩa. ?1 A B D C *Định nghĩa: SGK/90. T.giác:ABCD là HBH HĐ2: Tính chất.(15ph) -Mục tiêu:HS phát biểu được các tính chất của hình bình hành. -Cách tiến hành - yêu cầu HS thực hiện (?2) - Sau 5 phút yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV chốt lại ý kiến và giới thiệu định lý. ? Hãy vẽ hình và ghi giả thiết kết luận? - GV hướng dẫn HS cách chứng minh để HS cùng chứng minh. - GV nhấn mạnh lại các tính chất của hình bình hành. ? Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau. Vậy 1 tứ giác có các cạnh đối bằng nhau có là hình bình hành không? Vì sao? - GV khẳng định thêm 1 cách chứng minh tứ giác là hbh. ? Tương tự dựa vào 2 tính chất còn lại hãy nêu ra các cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành ? - GV chốt lại 5 cách chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành. - GV đặt vấn đề sang phần 3. + HS hđ nhóm - HS đọc định lý. - HS vẽ vào vở và ghi giả thiết kết luận - HĐ cá nhân - Có - HS nêu 2.Tính chất. ?2 *Định lý: SGK/90 GT ABCD là hình bình hành AC KL a)AB = CD; AD = BC. b) c) OA = OC ; OB = CD. Giải: a) Vì ABCD là hình bình hành nên là hình thang có2cạnh bên AD//BC Do đó : AD = BC ; AB = CD. b) Tương tự : c) Xét AOB và COD có: AB = CD (so le trong) (so le trong) AOB =COD (g.c.g) OA = OC ; OB = OD. HĐ3: Dấu hiệu nhận biết.(12ph) -Mục tiêu:HS vận dụng dấu hiệu nhận biết HBH để giải các bài tập tính toán ,chứng minh đơn giản . -Cách tiến hành - yêu cầu HS đọc SGK. (yêu cầu HS về nhà tự chứng minh) - GV c/cố khắc sâu các dấu hiệu. ? yêu cầu HS thực hiện (?3) ( GV có sử dụng bảng phụ) - làm tiếp bài tập 43 SGK/92. - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân 3.Dấu hiệu nhận biết. SGK/91. Bài 44 SGK/92 A B E F D C *Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(4ph) ? Có mấy cách chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành? - GV chốt lại yêu cầu HS về nhà học thuộc. - BTVN : 44; 45; 47; 48 SGK/90-91 ********************************************

File đính kèm:

  • docTiet 12-H8.doc