I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được các định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng
- HS nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, hình bình hành có tâm đối xứng
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đường thẳng đối xứng với 1 đường thẳng cho trước qua 1 điểm.
-Chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm; vẽ hình;
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác; tích cực trong học tập. Nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II.Đồ dùng:
*GV : Thước thẳng, com pa.
*HS : Thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp: Phân tích; đàm thoại; nêu vấn đề.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(2ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
-Cách tiến hành:(Như SGK)
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 14 Đối Xứng Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/10/2010
Ngày giảng: 15/10/2010
Tiết 14:
đối xứng tâm
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được các định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm, 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm, hình có tâm đối xứng
- HS nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, hình bình hành có tâm đối xứng
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đường thẳng đối xứng với 1 đường thẳng cho trước qua 1 điểm.
-Chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm; vẽ hình;
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác; tích cực trong học tập. Nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II.Đồ dùng:
*GV : Thước thẳng, com pa.
*HS : Thước thẳng, com pa.
III. Phương pháp: Phân tích; đàm thoại; nêu vấn đề.
IV.Tổ chức giờ học:
*Khởi động(2ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS tiếp thu bài mới.
-Cách tiến hành:(Như SGK)
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Hai điểm đối xứng qua 1 điểm.(12ph)
-Mục tiêu: HS phát biểu được các định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm
-Đồ dùng:Thước kẻ.
-Cách tiến hành
- yêu cầu HS thực hiện (?1)
- Qua (?1) GV giới thiệu A, A’ là 2 điểm đối xứng nhau qua O
? Vậy 2 điểm như thế nào gọi là 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?
- GV giới thiệu quy ước
- GV chốt lại định nghĩa
? Vậy với 1 điểm O cho trước ứng với điểm A có bao nhiêu điểm đói xứng với A qua O?
- 1HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng thực hiện
- HS đọc định nghĩa
- Chỉ có 1 điểm
1. Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
?1
*Định nghĩa: SGK/93
- Quy ước : SGK/93
HĐ2: Hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm.(13ph)
-Mục tiêu: HS phát biểu được các định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
-Cách tiến hành
- yêu cầu HS thực hiện(?2)
? Nhận xét về vị trí của C’?
- Hai đoạn AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua O.Khi ấy mỗi điểm thuộc AB đối xứng với mỗi điểm thuộc A’B’ qua O và ngược lại
Do đó AB và A’B’ là 2 hình đối xứng nhau qua O
? Vậy thế nào là 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm?
- GV chốt lại định nghĩa
- Cho HS quan sát H.77 Giới thiệu 2 đường thẳng, đoạn thẳng, góc , tam giác đối xứng nhau qua O
- GV chốt lại
- Cho HS quan sát H.78 cho biết H và H’ có quan hệ như thế nào?
? Nếu H quay quanh O một góc là 1800 thì sao?
- GV khẳng định lại
- 1HS lên bảng, dưới lớp thực hiện vào vở
- HS nhận xét
- HS đọc định nghĩa
- HS quan sát
- HS nêu
2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm:
?2
C B
A
O
A’
B’ C’
*Định nghĩa: SGK/94
HĐ3: Hình có tâm đối xứng.(15ph)
-Mục tiêu: HS nhận biết được hình có tâm đối xứng , đặc biệt hình bình hành có tâm đối xứng
-Cách tiến hành
- yêu cầu HS thực hiện (?3)
- GV khẳng định lại kết quả
- Giới thiệu hình bình hành ABCD có tâm đối xứng là O
? Vậy O là tâm đối xứng của 1 hình khi nào?
- GV chốt lại và giới thiệu định nghĩa
- GV giới thiệu định lý SGK/95.
? yêu cầu HS làm (?4)
Bài tập 53SGK/96
GV vẽ hình và yêu cầu học sinh nêu GT và KL
(?)Muốn CM A đối xứng với M qua I ta làm ntn?
MD//AE , ME//AD ị Điều gì?
- HĐ cá nhân
(H trùng với H’)
- HĐ cá nhân
- HS nêu
- HS đọc định nghĩa
- HS đọc
- HS trả lời miệng.
HS nêu GT, KL
HS nêu cách CM
Tứ gíac ADME là hbh
3.Hình có tâm đối xứng:
?3
A B
D C
*Định nghĩa: SGK/95
*Định lý: SGK/95.
?4
Bài tập 53SGK/96
A
E D
,I
B M C
Giải
Theo GT ta có:
MD//AE (vì AẺ AB)
ME//AD (vì AD ẻ AC)
ị ADME là hình bình hành
Theo bài ra IE=ID ị IA=IM
Vậy A đối xứng với M qua I .
*Tổng kết , hướng dẫn học ở nhà:(3ph)
- GV hệ thống lại bài.
- BTVN : 51;52; 55; 56 SGK/96.
*****************************************
File đính kèm:
- Tiet 14-H8.doc