Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS phát biểu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng định lý “Nếu MN // BC, M AB và NAC ì ABC”

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được định nghĩa 2 tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.Lấy được ví dụ về 2tam giác đồng dạng

- Rèn kỹ năng vận dụng hệ quả của định lý ta lét trong c/minh hình học.

3.Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,

II.Đồ dùng:

 *GV: Thước đo góc thước thẳng êke, com pa, tranh vẽ H.28 SGK.

 *HS: Thước đo góc thước thẳng êke, com pa.

III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề,HĐ cá nhân,HĐ nhóm.

IV.Tổ chức giờ học:

*Khởi động(3ph)

-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh tìm hiểu về tam giác đồng dạng.

-Cách tiến hành: GV treo hình vẽ H.28 SGK lên bảng .

 - HS quan sát

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 885 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/02/2011 Ngày giảng: 19/02/2011-8B Tiết 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng. Hiểu và nắm vững các bước trong việc chứng định lý “Nếu MN // BC, M AB và NAC ∽ ABC” 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định nghĩa 2 tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại.Lấy được ví dụ về 2tam giác đồng dạng - Rèn kỹ năng vận dụng hệ quả của định lý ta lét trong c/minh hình học. 3.Thái độ: -Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập,… II.Đồ dùng: *GV: Thước đo góc thước thẳng êke, com pa, tranh vẽ H.28 SGK. *HS: Thước đo góc thước thẳng êke, com pa. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở nêu vấn đề,HĐ cá nhân,HĐ nhóm. IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(3ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh tìm hiểu về tam giác đồng dạng. -Cách tiến hành: GV treo hình vẽ H.28 SGK lên bảng . - HS quan sát ? Nhận xét gì về các cặp hình vẽ đó? - HĐ cá nhân - GV chốt lại giới thiệu bài. HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: : Phát hiện kiến thức mới.(12ph) -Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa về hai tam giác đồng dạng về cách viết tỉ số đồng dạng -Cách tiến hành - yêu cầu HS thực hiện (?1) - Cá nhân HS thực hiện trong 2 phút rồi sau đó báo cáo kết quả - GV chốt lại 2 ý: + Các góc bằng nhau + Các cạnh tỉ lệ. ? Vậy hai tam giác đồng dạng với nhau khi nào? - GV chốt lại và giới thiệu định nghĩa và cách viết, cách ký hiệu, cách gọi các tỉ số đồng dạng. - Nhắc nhở HS phải viết đúng thức tự đỉnh tương ứng. ? Trong (?1) A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau theo tỉ số nào? ? ABC và ABC có đồng dạng với nhau không nếu có thì tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu? - GV giới thiệu tính chất? - HĐ cá nhân trong 2 phút - HS trả lời - HS đọc định nghĩa SGK - k = 1/2 - HĐ cá nhân làm (?2) trong 3 phút 1.Tam giác đồng dạng: (?1) *Định nghĩa : SGK/70. A’B’C’ ∽ ABC nếu: + ; ; + (?2) * Tính chất: SGK/70 HĐ2: Định lý.(12ph) -Mục tiêu: HS phát biểu và nắm vững các bước trong việc chứng định lý “Nếu MN // BC, M AB và NAC ∽ ABC” -Cách tiến hành ? yêu cầu HS thực hiện (?3) yêu cầu HS chứng minh? - Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét. - GV chốt lại : ? Qua (?3) em có nhận xét gì? - GV chốt lại và giới thiệu định lý. - yêu cầu HS đọc định lý. ? Hãy ghi giả thiết kết luận của định lý? - GV hướng dẫn HS cách chứng minh ? Nếu MN // BC thì ta có được các kết luận nào?Vì sao? ? Ngoài ra còn có các kết luận nào?Vì sao? ? Đã đủ điều kiện để kết luận hai tam giác trên đồng dạng chưa? ? Nếu M là trung điểm của AB thì k = ? - GV giới thiệu chú ý - HĐ nhóm lớn trong 7 phút - Đại diện nhóm báo cáo - HS nhận xét - HS đọc định lý - HĐ cá nhân ghi - HĐ cá nhân - HS nêu tiếp - HĐ cá nhân - k = 1/2 - HS đọc chú ý SGK 2.Định lý (?3) *Định lý: SGK/71 GT ABC ; MN // BC M AB và NAC KL AMN ∽ ABC. M N -Xét:AMN và ABC(MN // BC) Có: (đồng vị) (đồng vị) chung - Mặt khác theo hệ quả talet ta có: ∽ *Chú ý: SGK/71. HĐ 3:Củng cố , luyện tập(15ph) -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập . -Cách tiến hành - yêu cầu HS làm bài tập 23 SGK/71 và BT 24 SGK/71 ? Nêu lại điều kiện để hai tam giác đồng dạng với nhau? - GV củng cố lại cách chứng minh hai tam giác đồng dạng HĐ cá nhân Hs nêu Bài tập 23(SGK-71) Bài tập24(SGK-71) *Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà:(3ph) - BTVN : 25; 26; 27; 28 SGK/72. - Giờ sau luyện tập. *************************************************

File đính kèm:

  • docTiet 42 - H8.doc
Giáo án liên quan