Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 49 Luyện tập

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- HS được củng cố các định lý để nhận dạng hai tam vuông giác đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền góc nhọn). Biết phối hợp , kết hợp các kiến thức để giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết các vấn đề ở các bài tập từ dễ đến khó.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích chứng kinh tổng hợp.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập;

II. Đồ dùng:

 GV: Giáo án, SGK.

 HS: Vở ghi.

III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, phân tích,HĐ nhóm,HĐ cá nhân

IV.Tổ chức giờ học:

*Khởi động(5ph)

-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS

-Cách tiến hành(GV nêu câu hỏi) ? yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 49 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/3/2011 Ngày giảng: 14/3/2011-8B Tiết 49 luyện tập I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS được củng cố các định lý để nhận dạng hai tam vuông giác đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền góc nhọn). Biết phối hợp , kết hợp các kiến thức để giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra. 2. Kĩ năng: - Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết các vấn đề ở các bài tập từ dễ đến khó. - Rèn luyện kỹ năng phân tích chứng kinh tổng hợp. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập;… II. Đồ dùng: GV: Giáo án, SGK. HS: Vở ghi. III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở, phân tích,HĐ nhóm,HĐ cá nhân IV.Tổ chức giờ học: *Khởi động(5ph) -Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS -Cách tiến hành(GV nêu câu hỏi) ? yêu cầu HS nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông? HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ: Luyện tập(20ph) -Mục tiêu:HS vận dụng lí thuyết vào làm bài tập -Cách tiến hành: Bài tập 49 SGK/84. - yêu cầu HS đọc đầu bài ? Bài toán cho biết điều gì và yêu cầu làm gì? - Trên bảng HS làm dưới lớp yêu cầu cả lớp cùng thực hiện ? Hãy ghi giả thiết kết luận của bài toán? - yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trả lời nội dung sau: ? Dựa vào các dấu hiệu nhận biết ra hai tam giác vuông đồng dạng hãy chỉ rõ các cặp tam giác đồng dạng? ? Tính BC ; AH ; BH ; CH (Sử dụng pi-ta-govà các tam giác đồng dạng)? - Sau 5 phút yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt lại kiến thức ? Qua việc tính độ dài các đoạn thẳng trên em có nhận xét gì về các công thức nhận được? - GV chốt l;ại và yêu cầu HS vận dụng ngay vào bài tập 50 SGK/84 (về nhà) Bài tập 51 - yêu cầu HS đọc đầu bài - GV vẽ hình lên bảng ? Bài toán cho yếu tố nào và yêu cầu làm gì? ?Muốn tính diện tích hay chu vi của ABC ta cần phải tìm yếu tố nào? ? Hãy tính AH; AB và AC? ? Tính AH như thế nào? ? Tính AB như thế nào? ? Tính AC như thế nào? ? Tính diện tích và chu vi của ABC ? - GV chốt lại cách tính Bài tập 52 - yêu cầu HS đọc đầu bài ? Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán? ? Muốn tính được HC ta phải tính được cạnh nào? ? Hãy tính AC = ? ? Hãy lập cặp tam giác đồng dạng để tìm các tỉ số đồng dạng từ đó tính HC = ? - GV chốt lại cách tính. - HS đọc đầu bài - HS nêu - HĐ cá nhân - HĐ nhóm tổ trong 5phút - Đại diện nhóm trình bày - HS nêu nhận xét có được công thức tính độ dài đường cao của tam giác vuông, hình chiếu 2 cạnh góc vuông trên cạnh huyền - HS đọc đầu bài - HS vẽ vào vở - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân - HS nêu cách tính - HS nêu cách tính - HS tính - HS tính - HS đọc đầu bài - HĐ cá nhân - HĐ cá nhân - HS tính - HS nêu Bài tập 49 SGK/84. GT ABC ( =900) AH BC KL a) Chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng b) AB = 12,45cm; AC = 20,50. Tính: BC ; AH ; BH ; CH? Giải: a) ABC ∽ HAC HAC ∽ HBA ABC ∽ HBA b) Theo pi-ta-go ta có: BC2 = 12,452 + 20,52 BC = 23,98cm. Mà : ABC ∽ HAC nên: BH = AB2 : BC; CH = AC2:BC BH = 6,46cm nên: AH =10,64 cm; HC = 17,52cm Bài tập 51 SGK/84. GT ABC ( =900) AH BC BH = 25 ; CH = 36 KL Tính CABC và SABC? Giải: Ta có: HBA ∽ HAC (g.g) nên: AH2 = HB.HC HA = =30cm ABC ∽ HBA nên: AB2 = HB.BC AB = = 39,05 cm AC = cm CABC = AB + AC + BC = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 cm S = cm2 Bài tập 52SGK/84 GT ABC ( =900) AH BC BH = 25 ; CH = 36 KL Tính HC = ? Giải: Ta có: ABC ( =900) nên : AC = = 16 cm Ta có: ABC đd HAC nên: =12,8 cm *KIểM TRA 15 PHúT Bài 1: Chứng minh rằng nếu A’B’C’ đồng dạng với ABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi của hai tam giác đó cũng bằng k. Bài 2: Tính độ dài x, y trong hình vẽ bên, biết rằng ABCD. Biết rằng ABCD là hình thang (AB//CD); AB = 5cm; AD = 7cm; BD = 10cm; . A 5 B 7 x 10 C y D *Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(5ph) - GV củng cố lại cách giải các dạng bài tập trên - BTVN : Làm các bài tập trong SBT và BT 50 SGK/84 ********************************************

File đính kèm:

  • docTiet 49 - H8.doc