I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương III
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy, tổng hợp, so sánh.
- Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập,
II.Đồ dùng:
- GV: Một số bảng phụ
- HS : Ôn tập trước các kiến thức của chương III
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở,HĐ nhóm, HĐ cá nhân
IV.Tổ chức giờ học:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 Tiết 53 Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/3/2011
Ngày giảng: 2/4/2011-8B
Tiết 53
ôn tập chương III
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương III
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy, tổng hợp, so sánh.
- Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập,…
II.Đồ dùng:
- GV: Một số bảng phụ
- HS : Ôn tập trước các kiến thức của chương III
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở,HĐ nhóm, HĐ cá nhân…
IV.Tổ chức giờ học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ1: Ôn tập lý thuyết.(25’)
-Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương III
-Cách tiến hành:
- GV sử dụng bảng phụ với nội dung kiến thức như sau: (Treo lên bảng cho học sinh đọc nghiên cứu đề điền vào chỗ trống)
HS nghiên cứu bảng dựa trên kiến thức đã học để hoàn thành bảng tóm tắt kiến thức.
bảng tóm tắt kiến thức
Đoạn thẳng tỉ lệ
ĐN:
AB; CD tỉ lệ với A’B’ ; C’D’
Tính chất:
Định lý telét (thuận và đảo)
ĐN:
ABC có a // BC
+)
+)
+)
áp dụng: Cho hình vẽ sau:
AM = 3cm
MB = 1,5cm
AN = 4,2cm
NC = 2,1cm
Nhận xét gì về đoạn thẳng MN với BC? Vì sao?................................
………………………………..
…………………………………
Hệ quả định lý telét
ĐN:
ABC có a // BC
áp dụng: Cho hình vẽ sau:
a//BC;
AM = 2cm
MB = 6cm
MN = 3cm
Tính BC = ?
……………………………….
…………………………………
…………………………………
Tính chất đường phân giác trong tam giác
Tính chất:
Nếu AD là phân giác của Và AE là phân giác của thì:
áp dụng:
ABC có AB = 3cm; AC = 5cm; BD = 0,2cm; DC = 1/3 cm
Điểm D nằm giữa 2 điểm B và C. Hỏi: AD có phải là phân giác của không vì sao?
……………………………......
………………………………..
…………………………………
Tam giác đồng dạng
ĐN:
ABC ∽ A’B’C’
(tỉ số đồng dạng là k )
Tính chất:
Gọi h và h’ ; p và p’ ; S và S’ lần lượt là các đường cao tương ứng, nửa chu vi, diện tích của ABC vàA’B’C’ thì:
;
Liên hê giữa đồng dạng và bằng nhau:
1) Của và
2) Của và
( )
Đồng dạng:
1) (c.c.c)
2) (c.g.c)
3) …=… (g.g)
Bằng nhau:
1)AB = …; …=…; …=… (c.c.c)
2)AB = …; …=… ; …=…(c.g.c)
3) =…; …=… ; …= … g.c.g)
1)
2) hoặc …. = ….
3)
1) …………………………
2) ………………………….
3) …………………………
HĐ2: luyện tập củng cố.(15’)
-Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Có kỹ năng phân tích chứng minh, trình bày 1 bài hình học.
-Cách tiến hành
Bài tập 60SGK.
- yêu cầu HS đọc đầu bài
? Hãy vẽ hình và ghi giả thiết kết luận?
- yêu cầu học sinh hoạt động theo 4 nhóm giải bài toán trên
- Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét
- GV chốt lại kết quả đúng.
- HS đọc đầu bài
- HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
- HĐ nhóm lớn trong 7 phút
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét
Bài tập 60SGK.
Giải:
a) Theo tính chất đường phân giác ta có:
mà AB =
(Vì : ; )
b) BC = 2AB = 2.12,5 = 25 cm.
AC =
.
CABC 12,5 + 25 + 21,65
59,15 cm.
SABC =
= 135,3125 cm2.
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(5’)
- GV củng cố lại bài.
- BTVN: 56; 57; 58 SGK/92
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết
********************************************
File đính kèm:
- Tiet53 - H8.doc