1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của từ giác lối
- Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồ1.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ. phiếu học tập.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011- 2012 từ tuần 1 đến tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 13/08/11
Tiết 1 Ngày dạy : 14/08/11
Chương 1. TỨ GIÁC
TỨ GIÁC
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của từ giác lối
- Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồ1.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ. phiếu học tập.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (1phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
* Hoạt Động 2: (Hình thành định nghĩa) (15phút) (bảng phụ)
- Gv: yêu cầu học sinh quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
- Trong các hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất :
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữi hình 1e và các hình còn lại ?
- Từ chỗ hs nhận dạng hình, gv hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc, các yếu tố của tứ giác.
- Hình thành khái niệm tứ giác.
- Chia học sinh của lớp làm 4 nhóm thảo luận và một học sinh đại diện trình bày ý kiến cho nhóm của mình.
a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình d
- HS trả lời
- HS nhắc lại nhiều lần
C
D
A
B
1. Định nghĩa
D
A
B
C
A
B
D
.
C
D
A
B
C
R
S
T
Q
1a
1b
1c
1d
1e
- Hình 1a,b,c là tứ giác
- Hình 1d,e không là tứ giác
* Định nghĩa : (SGK)
- Tứ giác : ABCD
- A, B, C, D : Là các đỉnh
- AB, BC, CD, DA : Là các cạnh
Hoạt Động 3 : Tứ giác lồi (9phút)
- Tứ giác nào thoả mãn thêm tính chất:“Năm trên cùng một nữa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.”
Hoạt Động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác
(10 phút)
- GV:Tổng các góc trong của gam giác ?
- Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác.
GV: Cho HS trình bày chứng minh trên bảng.
- Phát biểu định lý và ghi bảng.
Hoạt động 5: củng cố (13phút)
- Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi . . .
- Làm bài tập 1 (Tr66 SGK)
- Làm bài tập 2 (Tr66 SGK)
- Giáo viên nhận xét
- HS thực hiện ?1
- Thực hiện ?2
- HS suy nghĩ, phát biểu suy nghĩ của mình, tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập cá nhân.
- 3 HS lên bảng làm.
- Trả lời
- 2HS lên bảng làm.
- Tiếp thu
* Tứ giác lồi : (SGK)
* Chú ý : (SGK)
A
B
C
D
2. Tổng các góc trong của một tứ giác :
* Định lý: Tổng các góc trong của một tứ giác bằng 3600.4. Luyện tập:
Bài tập 1 (Tr66 SGK)
a) x = 3600 – (1100 -1200 + 800)
= 500
b) x = 3600 – (900 - 900 + 900)
= 500
c) x = 1500
^
Bài tập 2 (Tr66 SGK)
a) D = 3600 – (750 + 900 + 1200)
^
= 750
^
=> A =1050; B = 900; C = 600;
D = 1050
Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 6: (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
- Làm bài tập 3,4,5 Tr 67 SGK
IV. Rút kinh nghiêm:
Tuần 1 Ngày soạn : 13/08/11
Tiết 2 Ngày dạy : 15/08/11
HÌNH THANG
1. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang.
Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ, hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa.
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Tứ giác ABCD là gì ?
- Thế nào là từ giác lồi ?
- Nêu định lý tổng các góc của một tứ giác
- Làm bài tập 1c,d
* Hoạt Động 2: Hình thành định nghĩa (15phút)
- Quan sát hình 13 SGK và nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD?
- GV giới thiệu hình thang, cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
? 1
- Thực hiện SGK (bảng phụ)
- Gọi 1 đại diện nhóm trình bày ?2
- Thực hiện SGK
a. Cho AD//BC AD//BC
AB = CD
Rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song
b.AB = CD AD//BC, AD = BC
Rút ra nhận xét về hình thang có hai đáy bằng nhau
* Hoạt Động 3: Hình thang vuông (5phút)
- Quan sát hình 18 SGK với AB//CD, = 900. Tính
- GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông
* Hoạt Động 4: Củng cố - luyện tập (16 phút)
- Nêu định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Các yếu tố liên quan
- Làm bài tập 6 tr 70
- 1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- HS ghi bài
-AB // CD
- HS nhắc lại định nghĩa
- HS chỉ cụ thể trên hình vẽ
? 1
- HS hoạt động nhóm
làm
AB//CD =
AD//BC =
ABC = CDA(g.c.g)
AD = BC, AB = CD
- HS rút ra nhận xét
- Câu b tương tự
== 900 (góc trong cùng phía)
- HS nhắc lại
- HS trả lời
- HS lên bảng thực hiện
1. Định nghĩa
ABCD: AB //CD
cạnh đáy
cạnh đáy
H
D
C
B
A
Cạnh bên
Cạnh bên
là hình thang
* Định nghĩa:SGK
AB, CD : Cạnh đáy
AD, BC : Cạnh bên
? 1
AH : Đường cao
ABCD, EFGH là hình thang
A
B
C
D
1
2
1
2
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
? 2
Hình a
B
C
D
1
2
1
2
A
Hình b
* Nhận xét: (SGK)
2.Hình thang vuông
D
C
B
A
Hình thang ABCD
Có AB//CD
= 900
= 900
ABCD là hình
thang vuông
* Định nghĩa:(SGK)
3.Luyện tập
Bài 6 (Tr 70 - SGK)
ABCD, IKMN là hình thang
EFGH không là hình thang
- Gọi 3 HS dùng ê ke để kiểm tra
- Làm bài 7 Tr 71 SGK
- Nhận xét hai góc kề một cạnh bên của hình thang
x = ?, y =? ở mỗi hình
- Làm bài 8 Tr 71 SGK
- Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau
- 3 HS lên bảng làm
- HS tự làm
Bài 7 (Tr 71 –SGK)
Hình 21a.SGK x =1000, y = 1400
Hình 21b.SGK x=700,y=500
Hình 21c.SGK x=900,y=1150
Bài 8 (Tr 71 –SGK)
-= 200; += 1800
nên = 1000; =800
= 2; + =1800
=1200, =600
Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 5: (2 phút)
Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
Làm bài tập 9, 10 Tr 67 SGK & Bài tập :16, 20 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn : 20/08/11
Tiết 3
HÌNH THANG CÂN
1. Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vận dụng định nghịa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được bài toán có liên quan đến hình thang cân.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy. Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một định lý, thao tác phân tích qua việc phán đoán chứng minh.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (7phút)
- Định nghĩa hình thang, hình thang vuông? làm bài tập 8 Tr 71
Hoạt Động 2: Hình thành định nghĩa (7phút)
? 1
- Cho HS quan sát hình 23 SGK
và trả lời
- Hình 23 SGK là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
- HS quan sát và trả lời :
=
- HS trả lời
1.Định nghĩa (SGK)
? 2
- GV Nêu chú ở sgk.
- thực hiện
Hoạt Động 3: Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân (16phút)
- GV nêu định lý 1:
- Vẽ hình ghi GT-KL
Gv gợi ý : giả sử AB< CD kéo dài AD cắt BC ở O
- Nhận xét gì về ODC và OAB. vì sao?
OA như thế nào với OB, OC như thế nào với OC ?
điều gì?
- Trường hợp AD//BC thì sao?
- GV nêu chú ý ở sgk
- GV Nêu định lí 2 . vẽ hình
- GT, KL
- Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau phương pháp thương dùng là gì?
- Ta chứng minh AC = BD như thế nào?
- GV gọi 1 hs chứng minh
=
? 3
Hoạt Động 4: Dấu hiệu nhận biết (5phút)
- Hãy làm
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì hay có những cách nào?
- 2 HS lên bảng làm
- HS nêu lại định lí
- HS vẽ hình ghi GT,KL
- ODC, OAB cân
- HS trả lời
- OA=OB, OD= OC
AD= BC
- Theo nhận xét đã học ở bài hình thang AD= BC
- HS nêu lại định lí
- HS chứng minh
- HS tự làm rút ra dự đoán
- HS trả lời
2 cách:
+ Hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
ABCD là hình thang cân
AB//CD
= hoặc =
* Chú ý(SGK)
2. Tính chất
Định lí 1(SGK)
ABCD là hình thang cân
GT (AB//CD)
KL AD = BC
O
C
D
B
A
2
2
1
1
Chứng minh: SGK
* Chú ý : (SGK)
Định lí 2 (SGK)
ABCD là hình thang cân
GT (AB//CD)
KL AC = BDA
B
C
DA
Chứng minh
Xét và có:
CD là cạnh chung
= ( định nghĩa hình thang cân)
AD = BC ( tính chất hình thang cân)
= ( c.g.c)
AC = BD
3. Dấu hiệu nhận biết
Định lí: (SGK)
Dấu hiệu nhận biệt hình thang cân (SGK)
Hoạt Động 5: Củng cố (8phút)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhạn biết hình thang cân
- Làm bài tập 13 Tr 74 SGK
+ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau
- HS tự chứng minh
4. Luyện tập
Bài 13 Tr 74 – SGK A
B
C
DA
E
1
1
Chứng minh
EA = EB
EC = ED
4. Hướng dẫn về nhà : Hoạt động 6: (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
- Làm bài tập 12,15,16,17,18Tr 74 -75 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn :21/08/11
Tiết 4 Ngày dạy : 22/08/11
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu kiến thức về hình thang cân
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa,
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (7phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt Động 2:(Luyện tập)
(30phút)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài bài 16 Tr 75 SGK
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh BEDC là hình thang cân ta phải chứng minh điều gì?
- Hãy chứng minh BDEC là hình thang
- BEDC là hình thang thêm yếu tố nào để trở thành hình thang cân
- Trả lời
- HS đọc đề bài
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời : chứng minh BEDC là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau
- HS tự chứng minh tại chỗ
- =
- DE//BC = (so le trong)
mà = =
cân ED = BE
Bài 16 Tr 75 – SGK
GT ( AB = AC)
= ; =
A
D
C
B
E
2
2
1
1
BEDC là hình thang cân
KL ED = BE
Xét và có :
chung
AB = AC
=
= (g.c.g)
AD = AE ; = =
ED//BC
nên BEDC là hình thang
- Chứng minh ED = EB như thế nào?
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 18 Tr 75 SGK
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL
- Đề chứng minh = đầu tiên ta chứng minh cái gì?
- Hãy chứng minh =
Vậy = theo trường hợp nào?
- Từ hai tam giác trên bằng nhau ta suy điều gì để kết luận ABCD là hình thang cân
Hoạt Động 3:(Củng cố)
(6phút)
- Nhắc lại các cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân
A
B
E
C
D
1
2
- HS đọc đề
GT ABCD( AB //CD)
AC = BD, BE//AC
KL a. cân
b. =
c. ABCD là hình
thang cân
=
- HS tự chứng minh
- C.g.c
- =
có = BEDC là hình thang cân
do DE//BC = ( so le trong)
mà = (gt)
=
cân
Do đó: ED = EB
Bài 18 Tr 75 – SGK
A
B
E
C
D
1
1
Chứng minh
a. Hình thang ABEC (AB//CE) có:
AC//BE nên AC = BE
Mà AC = BD(gt) BE = BD
Do đó cân
b. AC//BE =
cân tại B(câu a) =
=
Xét và có :
CD chung
= (chứng minh trên)
AC = BD (gt)
= (c.g.c)
c. = ( câu b)
=
Vậy ABCD là hình thang cân
Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
Xem lại bài tập vừa giải
Làm bài tập 17 Tr 75 SGK, bài 26,30,31 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/11
Tiết 5
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG
1. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS cần nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa,
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ (8 phút)
- Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Hoạt Động 2: Đường trung bình của tam giac (25 phút)
? 1
- Thực hiện
Phát biểu dự đoán trên thành một định lí
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh AE = EC ta phải tạo ra và bằng cách vẽ EF//AB
- Chứng minh =
- Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau, vì sao?
- AD = EF vì sao?
- = vì sao?
- GV giới thiệu D là trung điểm của AB, E là trung điểm của AC
DE là đường trung bình của
Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
* Lưu ý trong một tam giác có 3 đường trung bình
? 2
- Thực hiện
-Phát biểu định lí 2 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT,KL
-Vẽ điểm F sao cho DE = EF rồi chứng minh DF//BC, DF = BC
Ta chứng minh DB, CF là hai đáy của một hình thang, hai đáy đó bằng nhau tức chứng minh DB = CF,BD//CF
- Chứng minh BD = CF
BD// CF
? 3
- Thực hiện BC =?
4: Củng cố, dặn dò (12 phút)
- Nhắc lại hai định lí
- Làm bài tập 20,21 SGK
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 22 Tr 77 SGK
- HS lên bảng trả lời
- Dự đoán E là trung điểm của AC
- HS phát biểu định lí 1
- HS ghi GT, KL
- HS theo dõi
- =(đồng vị)
- Vì cùng bằng DB
- Vì cùng bằng
- HS trả lời
- HS thực hiện
- HS phát biểu lại định lí 2
- HS ghi GT, KL
- HS chứng minh thông qua chứng minh =
- BC = 100 m
- HS trả lời
- Bài tập 20: x = 10 cm (định lí 1)
- Bài tập 21:AB = 6 cm
(định lí 2)
1.Đường trung bình của tam giác
Định lí 1(SGK Tr 76)
GT AD = DB,DAD
DE // BC
A
C
B
DA
E
1
1
1
F
KL AE = EC
Chứng minh
Qua A kẻ EF//AB, FBC
Hình thang DEFB có DB//EF nên
DB = EF
Mà AD = DB(gt)
AD = EF
Xét và có:
= (đồng vị, EF//AB)
AD = EF (chứng minh trên)
=(cùng bằng )
= (g.c.g)
AE = EC (hai cạnh tương ứng)
Định nghĩa(SGK)
B
A
D
C
E
DE là đường trung bình
của
Định lý 2(SGK)
GT AD = DB,
AE = EC
KL DE//BC
DE =
Chứng minh
Vẽ điểm F sao cho ED = EF
=(c.g.c)
AD = CF mà AD = BD BD = CF
= AD//CF tức BD//CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy BD = CF nên hai cạnh bên DF//BC,DF = BC
Do đó : DE//BC
Và : DE = =
Luyện tập
Bài 20: x= 10 cm
Bài 21: AB= 6 cm
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 3 Ngày soạn: 28/08/11
Tiết 6
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG (tt)
1. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS cần nắm được định nghĩa và các định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam giác , đường trung bình của hình thang. Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa,
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt Động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút)
- Nêu định nghĩa đường trung bình của tam giác , phát biểu hai định lí
- Làm bài 22 Tr 80 SGK
Hoạt Động 2: Đường trung bình của hình thang (25 phút)
? 4
? 4
- Thực hiện
- Từ phát biểu thành định lí
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Gọi I là giao điểm của AC và EF, có nhận xét gì về ,theo định lí 1
- GV giới thiệu EF là đường trung bình của hình thang ABCD Vậy đường trung bình của hình thang là gì?
- Hãy dự đoán tính chất đường trung bình của hình thang qua tính chất đường trung bình của tam giác
- GV nêu định lí 4
- Gọi = AF DC
Chứng minh EF là đường trung bình của tam giác ADK
- Để chứng minh EF là đường trung bình của tam giác ADK
ta phải chứng minh thêm điều gì?
- Chứng minh FA = FK như thế nào?
- Hãy chứng minh
= điều gì?
- Làm sao suy ra EF =
- Thực hiện ? 3
4: Củng cố, dặn dò (14 phút)
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang
- Làm bài tập 23,24 Tr 80 SGK
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 25,26 Tr 80 SGK
- HS lên bảng trả lời và làm bài
- I là trung điểm của AC
- F là trung điểm của BC
- HS phát biểu thành định lí
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang
- HS trả lời
ABCD: hình thang
GT AB// CD
AE = ED, BF = FC
KL EF//AB//CD
EF =
Chứng minh FA = FK
- Chứng minh
=
- FA = FK, AB = CK
- HS trả lời
- Bài 23: x = 5 dm
- Bài 24: CM = 16 cm
2.Đường trung bình của hình thang
ABCD : hình thang
GT AB// DC,
EF //AB //CD
KL BF = FC
A
B
C
F
I
D
E
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
có:
EA = ED (gt)
EI //CD (gt)
Nên IA = IC
có :
IA = IC ( chứng minh trên)
IF // AB (gt)
Nên FB = FC
Định nghĩa(SGK)
B
K
D
E
F
A
C
1
2
1
Định lí 4(SGK)
Gọi = AF DC
Xét và có:
= (đối đỉnh)
BF = FC (gt)
= ( so le trong AB//DK)
Do đó = (g.c.g)
AF = FK, AB = CK
Ta có :
AE = ED
BF = FC
EF là đường trung bình của
EF// DK tức EF// CD; EF// AB và
Mặt khác: DK = DC + CK = DC + AB nên EF =
Luyện tập
- Bài 23: x = 5 dm
- Bài 24: CM = 16 cm
5. Rút kinh nghiệm
Ngµy 27 th¸ng 8 n¨m 2011
Ký duyÖt cña BGH
Tuần 4 Ngày soạn : 01/9/11
Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi h. Chuẩn bị:
II. CHUẨN BỊ
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa,
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Kiêm tra bài cũ (6phút)
- Định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang
- Làm bài tập 24 SGK
3.Bài mới:
Luyện tập(30phút)
bài 26 Tr 80 SGK
- Muốn tính x, y ta làm như thế nào?
- Tứ giác ABFE có phải là hình thang không ? CD là đường gì của hình thang
x = ?
- Tương tự, tứ giác CDGH có phải là hình thang không?
Tính y như thế nào?
- Giải bài tập 27 TR 80 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Để so sánh EK với CD thì xem EK có gì đặc biệt đối với
- Tương tự đối với KF
- HS lên bảng trả lời
- HS suy nghĩ
- Tứ giác ABFE là hình thang vì AB// EF
- CD là đường trung bình hình thang
- Tứ giác CDGH là hình thang vì CD // GH
- HS tính y
y = 2.16 – 12 = 20 cm
- HS đọc đề
- HS vẽ hình vào vở
- HS ghi GT, KL
- EK là đường trung bình của nên
-
Bài 26 Tr 80 - SGK
GT AB//CD//EF//GH
KL x= ?; y =?
CD là đường trung bình của hình thang ABFE (AB//EF)
x = cm
EF là đường trung bình của hình thang CDHG (CD//GH)
Bài 27 Tr 80 – SGK
ABCD
EA = ED, E AD
GT FB = FC, F BC
KA = KC, K AC
KL a. So sánh KH và CD
KF và AB
b.
A
B
F
C
D
E
K
- Để chứng minh
thì so sánh EF như thế nào với EK và KF trong mà EK =?
KF = ?(câu a) EF = ?
- Đọc đề bài 28 Tr 80 SGK
- Vẽ hình, ghi GT, KL
- EF là đường gì của hình thang ABCD điều gì
- có EA = ED và EK//AC điều gì?
- Tương tự với
- Tính EF = ? EI=?
- KF = ? IK=?
4. Củng cố (5phut)
Nêu định nghĩa, tính chất đường trung bình của tam giác, hình thang.
;
Hình thangABCD
(AB//CD)
EA = ED; FB = FC
GT EF BD = {I}
EF AC = {K}
KL a. AK = KC, BI = ID
b.AB=6 cm,CD=10 cm
Tính EI, KF, IK
- EF là đường trung bình của hìnhthang ABCD EF//AB//CD
- K là trung điểm của AC
- I là trung điểm của BD
- Hs thảo luận theo nhóm để tính
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS trả lời
Giải
a. EK là đường trung bình của
nên
KF là đường trung bình của
nên
b.
Bài 28 Tr 80 – SGK
a. Theo gt :
E là trung điểm của AD
F là trung điểm của BC
Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD EF// AB // CD
có: BF = FC và FK// AB
AK = KC
có: AE = ED và EI// AB
BI = ID
b.
IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2 cm
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 39 44 SBT
6. Rút kinh nghiệm:
Bỏ
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COM PA. DỰNG HÌNH THANG
1. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.
Vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, kĩ năng vẽ hình, kĩ nărg trình bầy, kĩ năng phân tích và chứng minh bài toán hình học
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học.
I1. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ, thước đo độ, com pa,
* Trò: Thước thẳng, tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiêm tra bài cũ
(5phút)
- Định nghĩa hình thang, đường trung bình, tính chất đường trung bình của hình thang
Hoạt Động 2: (Bài toán dựng hình) (5phút)
- Ta thường vẽ hình bằng những dụng cụ nào?
- GV giới thiệu bài toán dựng hình : Bài toán vẽ hình chỉ sử dụng thước và com pa
- Chỉ với thước và com pa ta có thể vẽ được gì?
Hoạt Động 3 : (Các bài toán dựnghình đã biết ) (10phút)
- Ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7 với thước và com pa ta đã biết cách giải bài toán dựng hình nào ?
- Ta sử dng5 bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác
Hoạt Động 4 :(Dựng hình thang) (15phút)
- Gv đưa ra ví dụ
- Gv giới thiệu các bước của bài toán dựng hình
+) Phân tích
Giả sử ta đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu của đề bài , tam giác nào có thể dựng được ? Vì sao?
- Điểm B thoả mãn những điều kiện nào ?
+) Cách dựng
- Ta dựng yếu tố nào trước
- Dựng điểm B như thế nào?
- Thước, com pa, e ke, thước đo góc
- HS trả lời như SGK
- Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
- Dựng góc, đường trung trực
- Tia phân giác
- Đường thẳng vuông góc , đường thẳng song song
- Tam giác
- Hs ghi bài
- dựng được vì biết 2 cạnh và góc xen giữa
- B Ax//DC
- BA = 3 cm
1. Bài toán dựng hình
Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa gọi là các bài toán dựng hình
2. Các bài toán dựng hình
3. Dựng hình thang
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AB = 3 cm, CD = 4 cm
AD = 2 cm, = 700
Giải
700
a.Phân tích
Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả mãn yêu cầu đề bài .
dựng được. Điểm B thoả mãn 2 điều kiện :
- B thuộc Ax , Ax//DC
- B cách A một khoảng 3 cm (A;3 cm)
+)Chứng minh
- Chứng minh hình thang vừa dựng thoả mãn yêu cầu bài ra
+)Biện luận
- Bài toán có luôn dựng được không ? Vì sao?
Hoạt Động 5:(Củng cố) (8phut)
- Nêu các bước giải một bài toán dựng hình
- Làm bài tập 29 Tr 83 SGK
- HS chứng minh
- HS trả lời
- HS trả lời
b.Cách dựng
- Dựng có = 700, Dc = 4 cm, DA = 2 cm
- Dựng Ax//DC
- Dựng điểm B trên Ax sao cho AB = 3cm, nối B với C
c.Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có CD = 4 cm,
= 700, AD = 2 cm, AB = 3 cm thoả mãn yêu cầu bài toán
4. Hướng dẫn về nhà : (2phut)
Học thộc lý thuyết
Làm bài tập 30 34 Tr 83 SGK
5. Rút kinh nghiệm:
Bỏ
LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về dựng hình bằng thước và compa.
- Vận dụng vào dựng tam giác, dựng hìn
File đính kèm:
- Hinh hoc 8 new.doc