Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 34

A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , quan sát các hình ảnh thực tế.

3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.

 

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc53 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 1 : CHƯƠNG 1 : ĐOẠN THẲNG BÀI 1 : ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, biết kí hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng kí hiệu , quan sát các hình ảnh thực tế. 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 10 PH 10 PH 10 PH 1. Điểm : Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh điểm. . A . B . C M . N Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình. 2. Đường thẳng : Nét chì vạch theo mép thước thẳng là hình ảnh của đường thẳng. a 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng A . d B . A d B d -Giới thiệu về điểm : Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình học trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm vẽ như thế nào ? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh điểm đó là một dấu chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen – ta biểu diễn điểm. -Vẽ 1 điểm trên bảng và đặt tên. -Ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C,… để đặt tên cho điểm. -Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. -Trên hình vẽ có mấy điểm ? . A . B . C M . N h.1 h.2 -Đọc mục “Điểm” SGK cần chú ý điều gì ? -Giới thiệu về đường thẳng. Ngoài điểm, đường thẳng củng là hình cơ bản, không đn mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,…. -Làm thế nào vẽ được đường thẳng ? -Ta dùng các chữ cái thường a, b, c,… đặt tên cho đường thẳng. -Gọi hs lên bảng vẽ đường thẳng và đặt tên ? a b -Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía, ta có nhận xét gì ? -Trên hình vẽ sau, có những điểm nào? Đường thẳng nào ? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ? -Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm thuộc nó ? N . M . A. . B a -Chuyển qua phần 3. -Vẽ hình và giới thiệu : Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu A d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A. -Tương tự với điểm B, nêu cách nói khác nhau và kí hiệu ? -Cho hs làm ? SGK, trang 104. (gọi hs trả lời miệng) a C . . E -HS chú ý lắng nghe. -HS ghi bài như GV đã trình bày. -Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. -Trêh hình 1 có 3 điểm phân biệt. Trên hình 2 có 2 điểm trùng nhau. -Đọc SGK trang 103. *Quy ước : Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. * Chú ý : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Một điểm cũng là hình. -HS chú ý ghi vào tập. -Biểu diễn đường thẳng dùng : dùng bút vạch theo mép thước thẳng. -Vẽ đt và đặt tên a -Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. -Có 4 điểm A, B, M, N. Điểm A, M nằm trên đt a, điểm B, N không nằm trên đt a. -Mỗi đt xác định có vô số điểm thuộc nó. A . d B . -Chú ý ghi bài : Điểm A thuộc đường thẳng d (Kí hiệu a d) hoặc điểm A nằm trên đường thẳng d hoặc đt d đi qua điểm A hoặc d chứa A. -Điểm B nằm ngòai đt d, đt d không đi qua điểm B, hoặc d không chứa B. B d IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 13 PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 13 PH a). Điểm C thuộc đt a, điểm E không thuộc đt a. b). C a, E a. c) L . a . M C . . E . . T K -Lên bảng trình bày. a b . A . B . C c a). A a , A q. B m, B n, B p. b). m, n, p đi qua B. m, q đi qua C. c). D q, D m, n, p. -Cho hs làm BT 2 SGK, trang 104. -Cho hs hoạt động nhóm BT 3 SGK, trang 104. (treo bảng phụ hình 7, SGK, trang 104) V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 2 : BÀI 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. 2. Kỹ năng : Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, biết sử dụng thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 3. Thái độ : Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Ba điểm M, N, A cùng thuộc đường thẳng a. -Vẽ điểm M và đường thẳng b sao cho M b.Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A a. Vẽ điểm N a, N b. Nhận xét hình vẽ ? III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng : Khi ba điểm A, C, B cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : -Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. -Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? -Khi nào ta có thể nói 3 điểm A, B, D không thẳng hàng ? -Cho VD về hình ảnh 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ? -Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm ntn ? -Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ? -Có thể xãy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? Vì sao ? -Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. -Vẽ hình và giới thiệu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. -Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào với nhau ? -Có bao nhiêu điểm nằm giữa A và B ? -Trong 3 điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? -Nếu nói điểm E nằm giữa hai điểm M, N thì 3 điểm này có thẳng hàng không ? -Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. -Ba điểm A, B, D không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. -Vẽ 3 điểm thẳng hàng : vẽ đường thẳngrồi lấy 3 điểm thuộc đường thẳng đó. -Vẽ 3 điểm không thẳng hàng : Vẽ đường thẳng trước, lấy 2 điểm thuộc đt đó và 1 điểm không thuộc đt đó ? -Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng không ta dùng thước thẳng để kiểm tra. -Có. Vì trên một đt có vô số điểm thuộc nó. -Chú ý theo dõi. -Quan sát trả lời : IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -Điểm A, C nằm cùng phía đối với điểm B. -Điểm B, C nằm cùng phía đối với điểm A. -Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. -Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. -Ba điểm này thẳng hàng. a). b). c). -Cho hs giải nhanh BT 8; 9, SGK, trang 106 -BT 10, SGK, trang 106. (Cho hs hoạt động nhóm) -Lên bảng trình bày. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 3 : BÀI 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý hs có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm. 2. Kỹ năng : HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. 3. Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -Khi ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng. -Có vô số đường thẳng đi qua điểm A cho trước. -Có một đường thẳng qua A và B. -Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Vẽ hình theo cách diễn đạt. Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A ? Cho điểm B (BA) vẽ đường thẳng đi qua A và B, có bao nhiêu đường thẳng qua A, B. III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Vẽ đường thẳng : Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng : Đường thẳng AB hoặc BA Đường thẳng xy Đường thẳng a 3. Đường thẳng trùng nhau : Đường thẳng AB và CB trùng nhau. - Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A. Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm. - Hai đường thẳng xy và xt không có điểm chung nào ta nói chúng song song với nhau. * HĐ 1 : Vẽ đường thẳng -Vẽ đường thẳng : SGK. -Nhận xét : SGK. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. Bài tập : Cho hai điểm P, Q. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi có mấy đường thẳng đi qua P và Q. -Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? -GV: Cho hs giải BT 15 SGK. (Treo bảng phụ hình 21 SGK) * HĐ 2 : Tên đường thẳng : -Em hãy đọc mục 2 SGK (108). Có những cách đặt tên đường thẳng như thế nào ? -GV yêu cầu hs làm ? hình 18. * HĐ 3 : GV Giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau. -GV : Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? -Với 2 đường thẳng AB, AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nửa không ? -Hai đường thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như thế nào ? -Có thể xãy ra : hai đường thẳng không có điểm chung không ? (ihai đường thẳng trùng nhau). -Cho hs đọc chú ý SGK, trang 109. -Ghi bài như SGK. -Một hs thực hiện cách vẽ lên bảng, cả lớp vẽ vào vở. -HS : lặp lại nhận xét SGK. -Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. -HS : Trả lời không. -HS : vẽ hình trả lời câu a, b đúng. -Đọc mục 2 SGK trang 108. -Dùng hai điểm thuộc đường thẳng đó đặt tên cho chúng, cũng có thể dùng một chữ cái thường hoặc hai chữ cái thường để đặt tên cho đường thẳng. -HS : Có 6 cách gọi đường thằng là : đường thẳng AB, BA, AC, CA, BC, CB. -Chú ý theo dõi, ghi bài. -Chúng có một điểm chung A. -Không. -Gọi là hai đường thẳng cắt nhau. -Có thể có hai đường thẳng không có điểm chung, gọi là hai đường thẳng song song với nhau. -Đọc to chú ý như SGK trang 109. IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -HS vẽ hình lên bảng. -Có 6 đường thẳng : AB, BC, CA, DA, AC, BD. BT 17 SGK trang 109. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 4: BÀI 4 : THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng cấm cọc tiêu thẳng đứng, thẳng hàng trong thực tế. 3. Thái độ : Vận dụng trong thực tế, hs ham thích học toán. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Nhiệm vụ : a). Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B. b). Đào hố trông cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường. 2. Hướng dẫn cách làm : Như SGK. * HĐ 1 : Nhiệm vụ a). Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b). Đào mố trông cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. -Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta tiến hành như thế nào ? * HĐ 2 : Hướng dẫn cách làm : -Gọi cả lớp đọc mục 3 SGK trang 108 và quan sát hình 24, 25 SGK. -GV làm mẫu trước lớp. Cách làm : +B1 : Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. +B2 : HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí điểm C. +B3 : HS1 ngắm và ra hiệu HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C ikhi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. -GV thao tác : Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B ở cả hai vị trí của C (C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và C). * HĐ 3 : Học sinh thực hành theo nhóm : Quan sát các nhóm hs thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết. -HS lắng nghe ghi bài. -Gọi 2 hs nhắc lại nhiệm vụ GV giới thiệu. -Cả lớp đọc mục 3 SGK. -Đại diện hs nêu cách làm. -Lần lượt cho 2 sh thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A và B trước toàn lớp. -Nhóm trưởng (là tổ trưởng các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) -Mỗi nhóm hs có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu. 1). Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2). Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3). Kết quả thựv hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB (hoặc cho điểm). IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS -Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. -GV tập trung hs nhận xét toàn lớp. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 5 : BÀI 5: TIA A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM . Kiến thức : HS biết định nghĩa, mô tả tia bằng các cách khác nhau; hs biết thế nào à hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, biết phân biệt hai tia chung gốc. 2. Kỹ năng : Biết vẽ tia, viết tên và biết đọc tên một tia nhanh, đúng. 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình, phát biểu đúng mệnh đề toán học. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Tia : Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O). 2. Hai tia đối nhau : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. 3. Hai tia trùng nhau : Tia Ax và AB trùng nhau. * Chú ý : Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt. * HĐ 1 : Khái niệm tia. -GV : vẽ lên bảng đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc đường thẳng xy. -GV dùng phấn màu xanh tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu : Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O. -Thế nào là một tia gốc O ? -BT 22a (112) SGK -GV giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) -Tia Ox bị giới hạn ở điểm O không giới hạn về phía x. * BT : Hãy đọc các tia gốc O. * BT 25 (SGK) : Gọi 3 hs giải ? * Nhìn hình đọc tên các tia, hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ? * HĐ 2 : Hai tia đối nhau : -Giới thiệu : hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau. -Gọi hs đọc nhận xét SGK. -Cho hs làm ?1 * HĐ 3 : Hai tia trùng nhau. -Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax. -Hai nét phấn trùng nhau ihai tia trùng nhau. -Cho hs hoạt động nhóm ?2. -Gọi hs nhận xét. -Uốn nắn chỗ sai (nếu có). -HS vẽ hình vào tập. -HS dùng bút mực khác màu tô đậm phần đường thẳng Ox. -Một hs lên bảng dùng phấn màu vàng tô đậm phần đường thẳng Oy rồi nói tương tự như ý trên. -HS đọc khái niệm SGK trang 111. -HS trả lời nhanh tại chỗ. -HS ghi : Tia Ox (còn gọi là nửa đường thẳng Ox). Tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Oy). -Tia OA, tia OB. -Đường thẳng AB. -Tia AB. -Tia BA. -Tia Ox, Oy, Om. -Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng. -Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. -Trả lời ?1 a). Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì chúng không chung gốc. b). Các tia đối nhau là Ax và Ay; Bx và By. -HS quan sát hình vẽ. -Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax (chung gốc, tia này nằm trên tia kia). IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS a). Tia OB trùng với tia Oy. b). Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì không chung gốc. c). Vì chúng không cùng nằm trên một đường thẳng. -HS nhận xét. -Giải lên bảng. Cho hs làm BT 23, SGK trang 113. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 6 : LUYỆN TẬP A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM . Kiến thức : Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu khái niệm tia, hai tia đối nhau. 2. Kỹ năng : Kỹ năng vẽ hình, nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, iểm nằm giữa, cùng phía, khác phía. 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Dạng 1 : Tia BT 24 SGK (113) a). BC By b). Tia đối BC là BO (hoặc BA, hoặc Bx). BT 27 SGK (113) BT 28 SGK (113) a). Hai tia Ox, Oy đối nhau gốc O. b). Điểm O nằm giữa hai điểm M và N BT 30 SGK (114) a). Gốc chung của hai tia đối nhau. b). Điểm M; N nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. BT 32 SGK (114) Dạng 2 : Điểm nằm giữa hai điểm. BT 26 SGK (113) a). Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A. b). Điểm M nằm giữa A và B (hình 1) Điểm B nằm giữa A và M (hình 2) BT 29 SGK (114) a). Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b). Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. BT 24 SGK(113) -Gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và giải bài tập. BT 27 SGK (113) -Gọi 1 hs đọc đề, gọi 1 hs trả lời miệng. BT 28 SGK (113) -Cho hs hoạt động nhóm. BT 30 SGK (114) -Điền khuyết, cho hs trả lời tại chỗ. BT 32 SGK (114) Trả lời đúng sai. a). Hai tia chung gốc thì đối nhau. b). Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau. c). Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy đối nhau. BT 26 SGK (113) Cho hs hoạt động nhóm -Hướng dẫn hs có 2 cách lấy điểm M trên tia AB. BT 29 SGK (114) -Gọi hs đọc đề, vẽ hình, quan sát hình và trả lời. BT 24 : a). BC By b). Tia đối BC là BO (hoặc BA, hoặc Bx) BT 27 : a). Đối với điểm A. b). Tia gốc A. a). Hai tia Ox, Oy đối nhau gốc O. b). Điểm O nằm giữa hai điểm M và N. BT 30 : a). Gốc chung của hai tia đối nhau. b). Điểm M; N nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. BT 32 : a). Sai. Vì chung gốc không đối nhau. b). Sai. Vì Ox, Oy trùng nhau. c). Đúng. BT 26 : -HS trình bày : Hình 1 Hình 2 a). Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A. b). Điểm M nằm giữa A và B (hình 1) Điểm B nằm giữa A và M (hình 2) BT 29. a). Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b). Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. IV. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 7 : BÀI 6 : ĐOẠN THẲNG A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng, đoạn thẳng khác đường thẳng. 2. Kỹ năng : Biết vẽ đoạn thẳng, nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS - Vẽ hai điểm A, B dùng thước và viết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B ? Hình này gồm bao nhiêu điểm ? Là những điểm như thế nào ? -GV giới thiệu đoạn thẳng AB ® đoạn thẳng AB là như thế nào ? III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA. * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD. - Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K. -Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H. * HĐ 1 : Đoạn thẳng AB là gì ? - Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B gọi là đoạn thẳng AB hoặc đoạn thẳng BA. A, B gọi là 2 mút (2 đầu) * HĐ 2 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. -GV treo bảng phụ hình vẽ để học sinh quan sát, hiểu về hình biển diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. H ình 33 Hình 34 Hình 35 - Chú ý cho hs mô tả từng trường hợp trong hình vẽ. - Cho hs quan sát tiếp bảng phụ, nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 -Nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng SGK. - Quan sát bảng phụ nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD. - Đoạn thẳng AB cắt tia Ox. -Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy. -Hình 1 : Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD. -Hình 2 : Đoạn thẳng BD cắt đoạn thẳng CD. -Hình 3 : Đoạn thẳng AB cắt tia Ox. -Hình 4 : Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng a. IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( PH) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS a). RS b). Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. -HS : Có 3 đoạn thẳng AB, BC, AC. -HS : Câu d đúng. -HS : a). Không b). a cắt đoạn thẳng AB, AC. c). a không cắt đoạn thẳng BC. Treo bảng phụ BT 33, SGK trang 115. Gọi hs đứng tại chỗ trả lời nhanh. - BT 34, SGK trang 115. - BT 35, SGK trang 115. - BT 36, SGK trang 115. V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học bài : Bài tập : Ngày soạn : Ngày dạy : Tuần : Tiết 8 : BÀI 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? 2. Kỹ năng : Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận khi đo. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II. KIỂM TRA ( ph) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Đoạn thẳng AB = ….. cm. -Vẽ đoạn thẳng và đặt tên, đo đoạn thẳng ấy (dùng thước chia khoảng). III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Đo đoạn thẳng : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. 2. So sánh hai đoạn thẳng : -Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Kí hiệu : AB = CD -Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD. Kí hiệu : EG > CD -Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng EG. Kí hiệu : AB < EG -BT 42, SGK trang 119 : * HĐ 1 : Đo đoạn thẳng : -Giới thiệu một vài loại thước. -Đo đoạn thẳng AB. Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó, nêu cách đo ? -Giới thiệu cách ghi kí hiệu. -Cho hai điểm A, B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A B ta nói khoảng cách AB = 0. -Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng có mấy độ dài ? Độ dài là số dương hay âm ? -Nhấn mạnh : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. * HĐ 2 : So sánh hai đoạn thẳng -Cho hs đọc SGK 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn (hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia ? Cho VD ? -Vẽ hình 40, SGK trang 117. -Cho hs làm ?1 a). Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. b). So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. -Treo bảng phụ ?2. Yêu cầu hs nhận dạng thước ? -Gọi 1 hs trả lời ?3 sau khi đo 1 inch. . -Nêu cách đo : Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0 và xem điểm

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 ca nam Ngo quyen Dong Thap.doc