I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
- Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhóm, cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ơn tập kiến thức : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Dụng cụ học tập : Thước kẻ , compa, thước đo góc Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1) – Điểm danh HS – Chuẩn bị kiểm tra bi cũ
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011 – 2012 Tuần 27 Tiết 47 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22-02-2012 Ngày dạy : 27-02-2012
Tuần 27
Tiết 47
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các định lý về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lý đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
- Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhĩm, cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ơn tập kiến thức : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
- Dụng cụ học tập : Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) – Điểm danh HS – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HSK
1. Phát biểu định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác
2. Chữa bài tập 38 tr 79 SGK (đề bài và hình vẽ bảng phụ)
1. Phát biểu đúng định lý trường hợp thứ ba của hai tam giác
2. Bài tập:
Chứng minh : DABC ~ DEDC (gg)
Þ Þ
Þ y = 4 ; x = 1,75
Bài này các em có thể dùng hệ quả của định lý Ta let tính x, y cũng được.
Vì (soletrong)
Þ AB // DE.
4đ
6đ
Nhận xét: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Giảng bài mới:(1’)
* Giới thiệu: Sau khi học ba trường hợp đồng dạng của tam giác để rèn luyện kỹ năng chứng minh 2 tam giác đồng dạng , cũng như để tính các đoạn thẳng hoặc chứng minh các tỉ lệ thức, đẳng thức trong các bài tập ta có 2 tiết luyện tập và tiết học hôm nay chúng ta giải các dạng toán đó.
* Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
34’
LUYỆN TẬP
Bài 37 tr 79 SGK
1
2
3
1
- Trong hình vẽ có bao nhiêu D vuông ?
- Gọi HS lên bảng tính CD
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS lên tính BE, BD, ED
- Áp dụng định lý nào để tính?
- Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
- Chốt lại phương pháp
+ Chứng minh DEAB~DBCD (gg)
+ Áp dụng định lý Pytago ta có thể tính độ dài các cạnh
-Gọi HS làm miệng tính tổng diện tích của 2 tam giác AEB và BCD
- Ghi bảng
- So sánh SBDE với (SAEB +SBCD)
Bài 39 tr 79 SGK :
- Đề bài đưa lên bảng phụ
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở
- Gọi HS lên bảng vẽ
a) Chứng minh : 0A.0D = 0B.0C
- Hãy phân tích tìm hướng chứng minh 0A. 0D = 0B.0C ?
- Tại sao D0AB lại đồng dạng với D0CD ?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Gọi HS nhận xét
- Để chứng minh ta chứng minh điều gì ?
-Để có ta Chứng minh hai tam giác nào đồng dạng ?
- Gọi HS làm miệng câu b
- Ghi bảng
Bài tập 40 tr 80 SGK :
- Đưa đề bài lên bảng phụ
- Bổ sung thêm câu hỏi:
Hai tam giác ABC và AED có đồng dạng với nhau không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Kiểm tra các nhóm hoạt động
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm
- Gọi HS nhận xét
- Nhấn mạnh tính tương ứng của các đỉnh
- Đọc đề bài và quan sát hình vẽ
- HS .TB:trả lời...
- HS1 : lên bảng tính CD
- Vài HS nhận xét bài làm của bạn
- HS2 : lên bảng tính BE, BD, ED
- Áp dụng định lý Pytago để tính
-Vài HS nhận xét bài làm của bạn
-HSK : Làm miệng :
SAEB = = 75(cm)
SBCD = = 108(cm)
SBDE = » 194,4
- So sánh : SBDE > SAEB + SBCD
- HS.Y : đọc đề bài
- Cả lớp vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
- HS.khá giỏi
0A.0D = 0B.0C
Ý
D0AB ~ D0CD
- Do AB // DC (gt)
- HS.TB# lên bảng trình bày
- Vài HS nhận xét
- Chứng minh
- Chứng minh D0AH ~ D0CK
- HS đọc to đề bài 40 và câu hỏi bổ sung
- Hoạt động theo nhóm, trình bày
trên bảng nhóm
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
- Một vài HS khác nhận xét
Bài 1 (Bài 37 SGK):
Vì = 900
mà
Þ =900 Þ = 900.
Vậy trong hình có 3 tam giác vuông là : DAEB ; DEBD và DBCD
b) Tính CD :
Xét DEAB và DBCDcó:
 = (gt)
Þ DEAB DBCD (gt)
Þ
Þ CD = = 18(cm)
Tính BE, BD, ED :
Theo định lý Pytago ta có
BE =
= »18(cm)
BD =
= » 21,6(cm)
ED =
=» 28,1(cm)
c) Ta có : SBDE =
= » 194,4 (cm2)
SAEB + SBCD =
= (AE.AB + BC.CD)
=(10.15 +12.18) =183cm2
Vậy : SBDE > SAEB + SBCD
Bài 2 (Bài 39 SGK):
Chứng minh
a) Vì AB // DC (gt)
Þ D0AB D0CD
Þ
Þ 0A.0D = 0B.0C
b) D 0AH D0CK có
(cmt)
ÞD 0AH D0CK (gg)
Þ mà
Vì D0AB D0CD
Þ
Bài 3 (Bài 40 SGK):
Xét DABC và DADE có
Þ
Þ DABC không đồng dạng với DADE
Xét tam giác ABC và DAED có :
Þ DABC DAED
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph).
- Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Bài tập về nhà : 41 ; 42 ; 43 ; 44 tr 80 SG
( Lưu ý: Trong bài tập 40 tr 80 SGK bổ sung thêm câu hỏi : Gọi giao điểm của BE và CD là I.
+ DABE có đồng dạng với DACD không ? Giải thích+ DIBD có đồng dạng với DICE không ? Giải thích)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 26-02-2012 Ngày dạy : 01-03-2012
Tiết: 48
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, so sánh với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số... trong các bài tập
3.Thái độ: Giáo sục tính cẩn thận, chính xác, tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Phương tiện dạy học : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, thước thẳng, compa, êke
- Phương án tổ chức lớp học : Hoạt động nhĩm, cá nhân
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Ơn tập kiến thức : Học thuộc ba trường hợp đồng dạng, giải bài tập đã cho về nhà
- Dụng cụ học tập : Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS của lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HS.TB#
1) Nêu dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng?
2)Tìm độ dài x , y ở hình vẽ sau , (biết AB // CD) .
HS1:
1) Nêu đúng các dấu hiệu nhận biết hai tam giác đồng dạng.
2)
và có :
(gt)
(so le trong)
Vậy : (g-g)
hay
và x =
4đ
6đ
Nhận xét: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Giảng bài mới:(1’)
- Giới thiệu: Để tiếp tục rèn luyện chứng minh các tam giác đồng dạng, tính các đoạn thẳng, các tỉ số... trong tiết học này ta giải các bài tập sau.
- Tiến trình bài dạy
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
35’
Bài tập 43 SGK tr 80:
- Đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
- Trong hình vẽ có những tam giác nào ?
- Hãy nêu các cặp D đồng dạng?
- Yêu cầu HS lên tính độ dài EF ; BF biết :DE = 10cm
- Gọi HS nhận xét
Bài 44 tr 80 SGK
- Gọi HS đọc đề bài
- Vẽ hình lên bảng
- Gọi HS nêu GT, KL bài toán
- Để có tỉ sốta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng tính câu a
- Để có tỉ số ta nên xét hai tam giác nào ?
- Gọi HS lên bảng làm câu b
- Gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót
- Nêu thêm câu hỏi :
+ D ABM DCAN theo tỉ số đồng dạng k nào ?
+Tính tỉ số diện tích của D ABM và diện tích của DACN
-Yêu cầu HS về nhà làm
Bài 45 tr 80 SGK
- Đưa đề bài lên bảng phụ
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập theo kỷ thuật khăn phủ bàn , thời gian 5’
- Kiểm tra hoạt động nhóm
- Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
- Kiểm tra bài làm của một số nhóm, nhận xét đánh giá , động viên, khích lệ.
- Cả lớp quan sát hình vẽ
- HS.TB :
+ Có 3 tam giác là :
DEAD ; DEBF ; DDCF
+) DEAD DEBF (g-g)
DEBF DDCF (g-g)
DEAD DDCF (g-g)
- HS.TB# lên bảng tính
- Một vài HS nhận xét, bổ sung
- Cả lớp vẽ hình vào vở
- HS.Y nêu GT, KL
GT DABC có AB = 24cm
AC = 28cm ; Â1 = Â2
BM ^ AD ; CN ^ AD
KL a) Tính tỉ số :
b) C/m
- Ta nên xét D BMD và DCND, cần chứng minh hai tam giác đó đồng dạng sau đó tính tỉ số.
- HS1 : lên bảng tính câu a
- Ta nên xét D ABM và DACN
-HS2 : lên bảng làm câu b
- Vài HS nhận xét bài làm của bạn
- Về nhà làm hai câu hỏi thêm
- Hoạt động theo nhóm
(có thể vẽ hoặc không vẽ hình)
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm
- Vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 1 (Bài 43 SGK):
a) Các cặp tam giác đồng dạng :
Xét có:EB // DC
(ABCD là hbh)
(1) (g – g).
*) và có :
(đối đỉnh)
(so le trong)
Do đó: (2) (g-g)
*) Từ (1) và (2) ta suy ra :
(g – g).
b) Ta có : AB = DC = 12
Þ EB = AB - AE = 12 - 8 = 4
Vì DEAD DEBF (câu a)
Þ
hay
Þ EF = = 5 ; BF = = 3,5
Bài 2 (Bài 44 SGK):
Chứng minh
a) Xét D BMD và DCND có :
= 900 (gt)
(đđ)
Þ D BMD DCND (gg)
Þ (1)
AD là tia phân giác Â
Þ (2)
Từ (1) và (2) Þ
b) Xét DABM và DACN
có : = 900 (gt)
Â1 = Â2 (gt)
Þ DABM DACN (g - g)
Þ .
Mà : (cmt)
Þ
Bài 3 (Bài 45 SGK):
Xét DABC và DDEF có:
 = (gt)
Þ D ABC DDEF (gg)
Þ
hay
Þ EF = = 7,5 (cm)
ta có :
Þ DF = = 9 (cm).
Do đó AC = 9 + 3 = 12 (cm)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1ph).
Thuộc các kiến thức đã học gồm 3 trường hợp đồng dạng của tam giác, biết cách chứng minh .
Làm lại các bài tập đã giải và làm bài tập SBT.
Giờ sau học các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, về nhà xem trước bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tuan 27 HINH 8 BON COT.doc