I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :HS nắm chắc nội dung hai bài toán (đo gián tiếp chiều cao của và khoảng cách giữa hai điểm)
2. Kỷ năng: Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp của các tiết thực hành
3.Thái độ Nhận thức được mối quan hệ giữa kiến thức đã học với thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng Tranh vẽ hình 54, 55, 56, 57 SGK
Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Chuẩn bị của học sinh :
Ôn tập:Vẽ tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
Thước kẻ , compa, thước đo góc Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1) - Kiểm tra sĩ số hoc sinh – Chuẩn bị kiểm tra bi cũ
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 năm học 2011 – 2012 Tuần 29 Tiết 51 Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08-03-2012 Ngày dạy : 12-03-2012
Tuần 29
Tiết 51
§8. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :HS nắm chắc nội dung hai bài toán (đo gián tiếp chiều cao của và khoảng cách giữa hai điểm)
2. Kỷ năng: Nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp của các tiết thực hành
3.Thái độ Nhận thức được mối quan hệ giữa kiến thức đã học với thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của giáo viên :
- Hai loại giác kế : Giác kế ngang và giác kế đứng - Tranh vẽ hình 54, 55, 56, 57 SGK
- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
Chuẩn bị của học sinh :
- Ôn tập:Vẽ tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác
- Thước kẻ , compa, thước đo góc - Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số hoc sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
ĐT
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
Khá
a) Nêu dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuôngđồng dạng?
b) Cho hình vẽ . Tính AB?
a) Nêu đúng nội dung dấu hiệu đặc biệt ....
b)Ta có : và có :
và góc C chung.
Vậy (g – g)
.
4,0đ
2,0đ
4,0đ
Nhận xét: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
- Tiến trình bài dạy
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: ĐO CHIỀU CAO CỦA VẬT.
-Đưa hình 54 tr 85 SGK lên bảng và giới thiệu :
- Giả sử cần xác định chiều cao của một cái cây, của một tòa nhà hay một ngọn tháp nào đó
-Trong hình này ta cần tính chiều cao A’C’ của một cái cây, vậy ta cần xác định độ dài những khoảng nào ? Tại sao ?
- Để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Yêu cầu HS đọc SGK tr 85
- Hướng dẫn HS cách ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây
- Sau đó đổi vị trí ngắm để xác định giao điểm B của đoạn thẳng CC’ và AA’
- Đo khoảng cách BA, BA’
b) Tính chiều cao của cây
- Hướng dẫn tính như SGK
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Quan sát hình 54 SGK và nghe GV giới thiệu
- Ta cần đo độ dài các đoạn thẳng : AB, AC, A’B. Vì có A’C’ // AC nên
DBAC DBA’C’
Þ Þ Tính A’C’
- Đọc SGK trong 2’
- Nghe GV hướng dẫn cách ngắm thước đi qua đỉnh C’ và xác định giao điểm B
- HSTB lên bảng trình bày
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật
Giả sử cần xác định chiều cao của một cây nào đó, ta có thể làm như sau :
a) Tiến hành đo đạc
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi quan đỉnh C’ của cây, sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’
- Đo khoảng cách DA và BA’
b) Tính chiều cao của cây:
Ta có : DA’BC’ DABC
Với tỉ số đồng dạng k
Þ = k =
Þ A’C’ = k.AC
Áp dụng bằng số :
AC = 1,50(m) , AB = 1,25(m)
A’B = 4,2(m)
Ta có : A’C’ = k . AC
=.AC = .1,5 = 54,04(m)
HOẠT ĐỘNG 2 : ĐO KHOẢNG CÁCH GIỮA 2 ĐIỂM TRONG ĐÓ CÓ1 ĐIỂM KHÔNG TỚI ĐƯỢC
- Đưa hình 55 tr 86 SGK lên bảng và nêu bài toán : giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nghiên cứu SGK để tìm ra cách giải quyết
- Sau khoảng 5 phút, yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
- Cho HS nhận xét
- Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì?
- Giả sử BC = a = 100m ;
B’C’ = a’ = 4cm.Hãy tính AB ?
- Đưa hình 56 tr 86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất.
- Quan sát hình 55 tr 86
- HS.Y đọc to đề toán
- Hoạt động theo nhóm. Bàn bạc các bước tiến hành
- Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm
-Một vài HS nhận xét
- Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng thước dây hoặc thước cuộn, đo độ lớn các góc bằng giác kế
- HS.TB làm miệng GV ghi bảng
- Quan sát hình 56 SGK và nghe GV giới thiệu về hai loại giác kế
- Nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc trên mặt đất. (học ở lớp 6)
2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
a
b
a) Tiến hành đo đạc
- Xác định trên thực tế DABC. Đo độ dài BC = a
- Dùng giác kế đo các góc :
= a ; = b
b) Tính khoảng cách AB ?
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có : B’C’ = a’; = a ; = b
Þ DA’B’C’ DABC (gg)
ÞÞ AB =
hay AB = A’B’.
Áp dụng bằng số:a=100m ; a’= 4cm
Ta có : =
Đo A’B’ = 4,3cm Þ AB = 4,3. 2500
= 10750cm=107,5m
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
Bài 53 tr 87 SGK
-Yêu cầu HS đọc đề bài SGK
- Đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ
- Giải thích hình vẽ
- Để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào?Nêu cách tính BN
- Yêu cầu HS tính AC khi biết BD = 4m
- Gọi HS nhận xét
-HS.Y đọc to đề bài SGK
- Quan sát hình vẽ trên bảng phụ
- Nghe GV giải thích
- Ta cần biết thêm đoạn BN
HS : DBMN DBED
Þ Þ
- HS.TB : lên bảng tính AC
- Vài HS nhận xét
Bài 53 tr 87 SGK
- Vì MN // ED
Þ DBMN DBED
Þ Þ
mà : BD = BN + 0,8
nên BN =
Þ 2BN = 1.6BN +1,28
Þ 0,4BN = 1,28
Þ BN = 3,2 Þ BD = 4(m)
- Có DBED DBCA
Þ Þ AC =
Þ AC = = 9,5
Vậy cây cao 9,5 (m)
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2ph).
- Làm bài tập 54 ; 55 ; tr 87 SGK
- Hai tiết sau thực hành ngoài trời
- Nội dung thực hành : Đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm
- Mỗi tổ HS chuẩn bị : 1 thước ngắm,1 giác kế ngang - 1 sợi dây dài khoảng 10m - 1 thước đo độ dài,
(3m hoặc 5m); 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m.
- Giấy làm bài, bút , thước kẻ , thước đo độ
- Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (toán 6 tập 2)
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10-03-2012 Ngày dạy : 15-03-2012
Tuần 29
Tiết: 52 THỰC HÀNH
( Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm
trên mặt đất, trong đó có một điểm không thể tới được )
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS biết cách đo gián tiếp chiều cao mọt vật và đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được.
2.Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, độ dài đoạn thẳng trên mặt đất. Biết áp dụng tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán.
3.Thái độ : Rèn ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức tổ chức kĩ luật trong hoạt động tập thể HS .II. CHUẨN BỊ :
Chuẩn bị của GV:
- Địa điểm thực hành cho các tổ HS
- Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành (liên hệ với phòng đồ dùng dạy học)
- Huấn luyện trước một nhóm cốt cán thực hành (mỗi tổ có từ 1 đến 2 HS)
- Mẫu báo cáo thực hành của các tổ
Chuẩn bị của HS:
- Mỗi tổ HS có một nhóm thực hành, chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ gồm
+ 1 thước ngắm, 1 giác kế ngang + 1 sợi dây dài khoảng 10m
+ 1 thước đo độ dài (loại 3m hoặc 5m) + 2 cọc ngắn, mỗi cọc dài 0,3m
+ Giấy, bút, thước kẻ, thước đo độ
- Các em cốt cán của tổ tham gia tập huấn trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số hoc sinh – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. Kiểm tra bài cũ : 9’
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
Điểm
HS1 :
(xem hình 54 tr 85 SGK trên bảng phụ)
- Để xác định chiều cao A’C’ của cây, ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ?
Cho AC = 1,5m ; AB = 1,2m ; A’B = 5,4m. Tính A’C’
HS2 :
(Xem hình 55 tr 86 SGK trên bảng phụ)
- Để xác định khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó tiến hành làm tiếp như thế nào ?
- Cho BC = 25m, B’C’ = 5m , A’B’ = 4,2cm. Tính AB ?
- Cách tiến hành đo đạc như tr 85 SGK. Đo BA, BA’, AC. Tính A’C’.
Có DBAC ~ DBA’C’ (vì AC // A’C’)
Þ
Þ A’C’ = Þ A’C’ = 6,75(m)
- Cách tiến hành đo đạc như trang 86 SGK đo được BC = a ; a ; = b
- Vẽ trên giấy DA’B’C’ có :
B’C’ = a’ ; a ; = b
Þ DA’B’C’ ~ DABC
Þ Þ AB = = = 2100(cm) = 21m
5 đ
5 đ
5 đ
5 đ
3.Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài : Vừa rồi ta đã biết cách tính độ cao ; khoảng cách giữa hai điểm một cách trực tiếp , hôm nay ta tổ chức thực hành để vận dụng điều trên
- Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
NỘI DUNG
20’
Hoạt động 1.Đo gián tiếp chiều cao của vật :
’
- Thực hiện từng bước để HS quan sát .
- Cho tự thực hiện lại từng bước .
- Yêu cầu HS dùng thước đo để đo các đoạn thẳng cần thiết .
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính toán để tìm ra kết quả .
- Chốt lại các bước để thực hiện .
- Theo dõi các bước thực hiện của GV .
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Lưu ý đến các bước vừa chốt lại .
a) Tiến hành đo đạc :
+ Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có thước gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc .
+ Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C của cây , sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ .
+ Đo khoảng cách BA và AA’
b) Tính chiều cao của cây:
Ta có : DA’BC’ ~ DABC , có tỉ số đồng dạng k = Từ đó suy ra : A’C’ = k.AC .
22’
Hoạt.động2: Đo khoảng cách giưã hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
- Thực hiện từng bước để HS quan sát .
-Yêu cầu HS tự thực hiện lại .
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo các đoạn thẳng cần thiết .
- Yêu cầu HS thực hiện tính toán để tìm ra kết quả .
- chốt lại kết các bước để thực hiện .
- Vài ba HS lên thực hiện theo yêu cầu .
H/s thực hiện theo yêu cầu .
- Lưu ý đến các bước vừa chốt lại
a) Tiến hành đo đạc :
+ Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn thẳng BC và đo độ dài của nó
(BC = a)
+Dùng thước đo góc , đo các góc :
= a ,=b
b) Tính khoảng cách AB :
-/ Vẽ trên giấy tam giác A’B’C’ với B’C’ = a’ ; =a ; = b . Khi đó ta có DA’BC’ ~ DABC theo tỉ số đồng dạng k = Đo A’B’ trên hình vẽ , từ đó suy ra AB = .
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1’
- Về nhà xem lại các bước đã thực hiện và chuẩn bị các dụng vụ để tiết sau tự thực hành .
- Tiết sau tiến hành thực hành ngồi trời.
IV. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
File đính kèm:
- Tuan 29 HINH 8 BON COT.doc