A. Mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
186 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án hình học 8 năm học 2012 - 2013 - Trường THCS Đồng Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 1
Tứ giác
A. Mục tiờu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,...
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Định nghĩa
* GV: Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
* GV: ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
GV: Mỗi hình 1a, 1b,, 1c, là một tứ giác ABCD.
- Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV Đưa định nghĩa tr 64 SGK lên màn hình, nhắc lại.
GV: Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không?
Gv: Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là tứ giác: BCDA, BADC, ...
- Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng Ab; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV: Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh; cạnh của nó.
GV yêu cầu HS trả lời ?1 tr 64 SGK
GV gới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
- GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr 65 SGK.
GV cho HS thực hiện ?2 SGK
- Hình 1a, 1b, 1c gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA
- ở mỗi hình 1a, 1b, 1c, đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA "khép kín". TRong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng
- HS: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa: SGK
- Các đỉnh A; B; C; D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
- Tứ giác MNPQ các đỉnh: M, N, P, Q; các cạnh là các đoạn thẳng MN, NP, PQ, QM.
- ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
- Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS trả lời theo định nghĩa
HS lần lượt trả lời miệng
2. Tổng các góc của một tứ giác
GV: - Tổng các góc trong một tâm giác bằng bao nhiêu?
- Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 180không? Có thể bằng bao nhiêu độ ?
Hãy giải thích ?
GV: Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL
GV: Đậy là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?.
HS : bằng 1800
_ Tổng các góc trong tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600. Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC thì tạo thành 2 tam giác.
Có hai tam giác
ABC có: ....
ADC có:.....
nên tứ giác ABCD có:......
1 HS phát biểu theo SGK
- HS: hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
IV. Củng cố
- Định nghĩa tứ giác ABCD
- Thế nào gọi là tứ giác lồi?
- Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài tập 2: Tứ giác ABCD có .................
Tính số đo các góc ngoài tại đỉnh D
Bài làm:
Tứ giác ABCD có ...................... = 3600;650 + 1170 + 710 + ......... = 3600
2530 + ................... = 3600; .................. = 1070
Có : .................. = 1800
...............= 1800 - ...........;...............= 1800 - 1070 = 730
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài
- chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác
- Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5, tr 66, 67 SGK. Bài số 2, 9 tr 61 SBT
- Đọc bài "có thể em chưa biết " giới thiệu về Tứ giác Long - Xuyên tr 68 SGK.
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 2
Hình thang
A. Mục tiờu
- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình tahng vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
1) Định nghĩa về tứ giác ABCD
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó?
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Định nghĩa
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV vẽ hình
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB; DC cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK
GV: yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK theo nhóm
* Nửa lớp làm phần a
Nửa lớp làm phần b
GV nêu tiếp yêu cầu:
- Từ kết quả của ?2 em hãy điền vào (...) để được câu đúng:
* Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
* Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì ...
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK
A
B
C
D
- Hình thang ABCD (AB // CD)
- AB; DC cạnh đáy
- BC; AD cạnh bên, đonạ thẳng BH là một đường cao.
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD(do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
- Tứ giác EHGF là hình thang vid có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau
- Tứ giác INKM không phải là hình thang vìo không có hai cạnh đối nào song song với nhau
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đương thang song song
a) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết
AD // BC. Chứng minh AD = BC; AB = CD
- Nối AC. Xét ADC và CBA có:
....................
AD // BC (gt)
Cạnh AC chung
......................( hai góc so le trong do AB // DC)
ADC =CBA (g.c.g).
(hai cạnh tương ứng)
b) Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết AB = CD. CHứng minh rằng AD // BC; AD = BC
Nối AC. Xét DAC và BCA có AB = DC (gt)
............................. Cạnh AC chung.
DAC =BCA(c.g.c)
................................. AD // BC (hai cạnh tương ứng)
2. Hình thang vuông
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông?
- Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
- Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
- Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900
IV. Củng cố
Bài 6 tr70 SGK
HS trả lời miệng
- Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
- Tứ giác EFGH không phải là hình thang
V. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
- Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 3
Hình thang cân
A. Mục tiờu
- Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh.
- Biết chưng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
Hình thang là gì?Tính chất của hình thang?Thế nào là hình thang vuông?
Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông?
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Định nghĩa hình thang cân
Hai góc như thế nào?
- Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân?
Để một tứ giác là một hình thang cân thì có những điều kiện nào?
Cho một hình thang cân thì suy ra điều gì?
Làm ?2/72.
- Giáo viên treo bảng phụ H24/72.
Tìm các hình thang cân?
Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó?Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?
Học sinh quan sát hình 23 trong SGK và trả lời ?1/72. (C = D)
HS nêu định nghĩa
Định nghĩa: SGK/72
ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) Û
AB//C
C = D
HS: ABCD; IKMN; PQST
HS: C = 1000; I =1100; N = 700; S = 900
HS: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
2. Tính chất của hình thang cân
Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở H23/72.
GV giới thiệu định lí.
Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý 1.
Để chứng minh AD = BC thì làm như thế nào?
Có ABCD là hình thang cân thì suy ra điều gì?
Trường hợp không có giao điểm thì sao? (AD//BC ị điều gì?) Dựa vào đâu?
Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD.
Vẽ hai đường chéo của hình thang cân.
Dự đoán gì?
Tính chất:
HS: đo và nhận xét : hai cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau.
Định lý 1: SGK/76
GT ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
KL AD = B
2
1
O
2
A
B
C
D
1
HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một HS lên bảng trình bày
A
B
D
C
HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC suy ra AD = BC
HS: vẽ hình
và dự đoán.....
HS phát biểu định lí
Định lý 2: SGK/73
Học sinh chứng minh miệng...
CM: SGK/73
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Làm ?3/74.
Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB.
Đo các góc của hình thang.
Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt?
? Phát biểu thành định lý.
- Giáo viên: Định lý này sẽ được chứng minh ở bài 18.
Để chứng minh một hình thang là hình thang cân thì ta có bao nhiêu cách? ị dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết:
HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A
A
B
C
D
m
HS:
Định lý 3: SGK/74
HS: có 2 cách .....
Dấu hiệu nhận biết: SGK/78
IV. Củng cố
Nhắc lại định nghĩa hình thang.Dấu hiệu hình thang cân.Làm bài 11, 13/74.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Bài 12,14; 15/75.
*Hướng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2cạnh bên bằng nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC, chúng bằng nhau sẽ suy ra DE = CF.
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 4
Luyện tập
A. Mục tiờu
- Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân ( Định nghĩa, tính chất và cách nhận biết ).
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
HS1: - Phất biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS2: - Chữa bài tập 15 tr75 SGK
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
Bài tập 1: (Bài 16 tr 75 SGK)
GV cùng HS vẽ hìnhA
B
C
D
E
GV gợi ý: So sánh với bài 15 vừa chữa, hãy cho biết để chứng minh BEDC là hình thang cân chứng minh điều gì?
Bài tập 2: (Bài 18 tr 75 SGK)
GV đưa bảng phụ :
Chứng minh định lí :
"Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân”
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả của bài 18 SGK
A
B
C
D
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của vài nhóm, có thể cho điểm .
Bài tập 3( Bài 31 tr 63 SBT).
Một HS đọc lại đề bài toán
- HS : Cần chứng minh AD = AE
- Một HS chứng minh miệng
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
.......... chung
.................
ABD =ACE (gcg)
AD = AE (cạnh tương ứng)
Chứng minh như bài 15
ED // BC và có ...............
BEDC là hình thang cân.
b) ED // BC .............(so le trong)
Có ............ .............. ............
Một HS đọc lại đề bài toán
Một HS lên bảng vẽ hình, viết GT ; KL
a) Hình thang ABEC có hai cạnh bên song song: AC // BE (gt)
AC = BE (nhận xét về hình thang)
mà AC = BD (gt) BE = BD BDE cân
b) Theo kết quả câu a ta có :
BDE cân tại B ..............
mà AC // BE ..........
(hai góc đồng vị ).......................
Xét ACD và BDC có :
AC = BD (gt)......................
Cạnh DC chung
ACD =BDC (c.g.c)
c)ACD =BDC
......................(hai góc tương ứng)
Hình thang ABCD cân (theo định nghĩa)
- Đại diện một nhóm trình bày câu a.
- HS nhận xét
- Đại diện một nhóm khác trình bày câu b và c
HS: Ta cần cm 2 điểm O và E đều thuộc trung trực của 2 đáy
IV. Củng cố
Xem lại các bài tập đã chữa
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập định nghĩa , tính chất , nhận xét , dấu hiệu nhận biết của hình thang , hình thang cân.
- Bài tập về nhà 17; 19tr 75 SGK; 28; 29; 30 tr 63 SBT.
* Hướng dẫn bài 30/63-SBT:
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (xem bài 16/75-SGK ).
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 5
đường trung bình của tam giác Của hình thang (tiết1)
A. Mục tiờu
- Kiến thức : HS nắm đợc đ/n và các định lí 1, 2 về đờng trung bình của tam giác
- Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
+Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
- Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, ht có hai đáy bằng nhau.
- Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đờng thẳng xy qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát và dự đoán về vị trí của E trên AC.
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
1. Định lí
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
+ Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
HS trả lời
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
HS có thể chứng minh theo cách khác
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
(GV gợi ý:đoạn DF = BC? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
DE // BC & DE = BC.
- GV:Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc ADE& số đo của góc B.
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
Định lý 1: (sgk)
GT ABC có: AD = DB
DE // BC
KL AE = EC
A
D 1 E
1
B 1 C
F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt) AD = EF (1)
A1=E1 ( vì EF // AB ) (2)
D1=F1 = B (3).
Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
A
//
D 1 E F
//
1
B F C
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Định lý 2: (sgk)
GT ABC: AD = DB
AE = EC
KL DE // BC, DE = BC
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A'
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E'
DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
IV. Củng cố
- Thế nào là đường trung bình của tam giác
- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
V. Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk)
- Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 6
đƯờng trung bình của tam giác Của hình thang (tiết2)
A. Mục tiờu
- Kiến thức: HS nắm vững Đ/n ĐTB của hình thang, nắm vững ND định lí 3, định lí 4.
- Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và ĐL về ĐTB trong tam giác và hình thang, sử dụng t/c đường TB tam giác để CM các tính chất đường TB hình thang.
- Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
a. Phát biểu ghi GT-KL(có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ?
b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E x F
15cm
B C
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
2. Đường trung bình của hình thang
GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình
- HS lên bảng vẽ hình
HS còn lại vẽ vào vở.
- Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I.
Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét.
Nhận xét: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC
- Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau:
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ?
- Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao?
- Hãy áp dụng định lí đó để lập luận CM?
- GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào?
- GV: Ta có IE// = ; IF//=
IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF
Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau:
+ Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy
áp dụng- Luyện tập:
GV : cho h/s làm- HS: Quan sát H 40.
+ GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao?
- Đáy là 2 cạnh nào?
- Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao?
- Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào?
* Định lí 3 ( SGK)
A B
E I F
D C
- ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL BF = FC
C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC.
+ Xét ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI//CD (gt) I là trung điểm AC
+ Xét ABC ta có :
I là trung điểm AC ( CMT)
IF//AB (gt)F là trung điểm của BC
* Định nghĩa:
* Định lí 4: SGK/78
A B
E 1 F
2
D C K
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL 1, EF//AB; EF//DC
2, EF=
C/M: GV HD học sinh CM
?5 A B C
24m 32m
D H
E
IV. Củng cố
Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang
* Làm bài tập 20& 22- GV: Đưa hướng CM?
IA = IM DI là đường TB AEM DI//EM
EM là trung điểm BDC
MC = MB; EB = ED (gt)
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lý thuyết
- Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 7
luyện tập 1
A. Mục tiờu
- Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản.
- Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán.
- Giáo dục: Tính cẩn thận, say mê môn hoc.
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
Kết hợp trong bài
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
Chữa bài 22/80
Chữa bài 25/80
- GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai.
- Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI?
- Giải: Theo t/c đường TB hình thang
EM =
DI =
Hs lên bảng trình bày
+ GV : Em rút ra nhận xét gì.
Chữa bài 26/80
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL
- AB//CD//EF//GH
GT - AB = 8cm; EF= 16cm
KL x=?; y =?
GV gọi HS lên bảng trình bày
- HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét.
- HS phát biểu.
GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn?
(x=24;y=32)
- HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL
- Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
GV Cho HS làm việc theo nhóm
Chữa bài 27/80:
ABCD: AE = ED, BF = FC
GT AK = KC
KL a) So sánh EK&CD; KF&AB
b) EF
E là trung điểm AD (gt)
K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)Tương tự có: KF = (2). Vậy EK + KF = (3)
Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4)
Từ (3)&(4)EF (đpcm)
1. Chữa bài 22/80
A
D
E I
B M C
MB = MC ( gt)
BE = ED (gt) EM//DC (1)
ED = DA (gt) (2)
Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm)
2. Chữa bài 25/80 :
A B
E K F
D C
Gọi K là giao điểm của EF & BD
Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1)
K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng.
Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang.
3. Chữa bài 26/80
A 8cm B
C x D
16cm
E F
G Y H
- CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)
- CD//GH mà CE = EG; DF = FH
EF là đường trung bình của hình thang CDHG
4. Chữa bài 27/80:
B
A
F
E
K
D C
IV. Củng cố
- GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình
+ So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng
+ CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //.
V. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7.
- Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8.
- Giờ sau mang thước và compa.
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 8
luyện tập 2
A. Mục tiờu
B. Chuẩn bị
- GV: SGK, giaó án, ĐDGD
- HS: Bài cũ, SGK, vở ghi, ĐDHT
C. Tiến trỡnh bài dạy
I. Sĩ số: 8A: 8B:
II. Bài cũ
Kết hợp trong bài
III. Bài mới
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
Gv: cho hs quan sát kĩ hình vẽ rồi cho biết GT của bài toán.
Bài 1: Cho hình vẽ.
a) Tứ giác BMNI là hình gì?
b) Nếu góc A = 8o thì các góc của tứ giác BMNI bằng?
Gv: tứ giác BMNI là hình gì? Chứng minh?
GV: còn cách nào chứng minh BMNI là hình thang cân nữa hay không?
GV: Hãy tính các góc của tứ giác BMNI nếu góc A = 580.
Hs: Đọc to và nêu gt, kl.
Gv: cho hs suy nghĩ 3' và gọi trình bày miệng câu a.
GV: gợi ý cho hs 2 trường hợp
- E,K,F không thẳng hàng.
- E,K,F thẳng hàng.
Hs: nêu cách làm.
Gv: yêu cầu hs nêu gt, kl.
Gv: Sau 5' gọi hs đại diện 1 nhóm trình bày lời giải.
Gv: kiểm tra các nhóm khác.
Hs: gt cho
-ABC có goc B = 90 0
- Phân giác AD của góc A.
- M; N; I lần lượt là trung điểm của AD; AC; DC
Hs: Tứ giác BMNI là hình thang cân. Chứng minh:
+ Theo hình vẽ ta có:
MN là đường trung bình của tam giác ACD ị MN // DC hay MN // BI(Vì B;D;I;C thẳng hàng).
ị BMNI là hình thang.
+ABC có góc B = 90 0; BN là trung tuyến ị BN = AC /2 (1)
Lại có MI= AC /2 (2)
Từ (1) và (2) ị BN = IM ị BMNI là hình thang cân.
HS: Chứng minh bằng cách sử dụng định nghĩa hình thang cân.(Hai góc kề 1 đáy bằng nhau)
Hs: chứng minh bằng miệng.
Nếu góc A = 580:ABD có góc B = 900.
có: góc BAD = 580/2 = 290.
ị góc ADB = 900 - 290 = 610
góc MBD = 610.
Do đó góc NID = góc MBD = 610 (Theo định nghĩa hình thang cân).
ị góc BMN = góc MNI = 1800 - 610 = 1190.
Bài 2: (bài 27 SGK).
a) EK là đường trung bình ADC ị EK = DC/2.
FK là đường trung bình của ACB ị KF = AB/2.
b) E,K,F không thẳng hàng có EF < EK+ KF(bđt tam giác) ị EF < (AB + DC)/2 (1)
E,K,F thẳng hàng EF = EK+KF ị EF = (AB + DC)/2 (2)
Từ (1) và (2) ị đpcm.
Bài 3 (Bài 44 tr 65 SBT)
ABC
GT BM = MC; OA = OM
d qua O
AA', BB', CC'd
KL
Hs: làm theo nhóm. trên bảng phụ 5'
IV. Củng cố
Gv: dưa bài tập lên bảng phụ kiểm tra.
Hs: nêu câu trả lời: 1đĐ; 2đS.
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại địng nghĩa và các định lý đường trung bình của hình thang.
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết.
- BTVN: 37. 38, 41, 42 tr 64,65 SBT.
………………………………………………………………………...
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày giảng:8A Tiết
8B Tiết
TIẾT 9
Đối xứng trục
A. Mục tiờu
1. Kiến thức:
- HS nắm vững định nghĩa 2 điểm
File đính kèm:
- HINHKYI8.doc