Giáo án Hình học 8 Tiết 12 Hình bình hành

A. Mục tiêu :

 - HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

 - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

 - Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học.

B. Chuẩn bị :

 - GV : Bảng phụ ( vẽ các hình 70, 71, nội dung dấu hiệu nhận biết ), thước thẳng.

 - HS : Thước thẳng, giấy kẻ ô.

C. Tiến trình bài dạy :

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 12 Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06, tiết : 12 Ngày soạn : ________ §7. HÌNH BÌNH HÀNH A. Mục tiêu : - HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. - HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học. B. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ( vẽ các hình 70, 71, nội dung dấu hiệu nhận biết ), thước thẳng. - HS : Thước thẳng, giấy kẻ ô. C. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Định nghĩa - Có nhận xét gì về các cạnh đối của tứ giác ABCD ? - Tứ giác như vậy gọi là hình bình hành. Vậy hình bình hành là tứ giác như thế nào ? - Tứ giác ABCD là hình bình hành khi nào ? - Theo định nghĩa hình bình hành. Hỏi : + Hình thang có 2 cạnh bên song song có phải là hình bình hành không ? Vì sao ? + Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau có phải là hình bình hành không ? Vì sao ? - Vậy để định nghĩa hình bình hành ta có thể định nghĩa theo hai cách ( theo tứ giác, theo hình thang ). Từ định nghĩa hình bình hành và hình thang, ta suy ra : Hình bình hành là một hình thang đặc biệt ( Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song ). - Hình bình hành có những tính chất gì ? - Các cạnh đối của tứ giác ABCD song song với nhau. - Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. - Khi AB//CD và AD//BC. + Phải, vì có các cạnh đối song song. + Phải, vì có các cạnh đối song song. - HS lắng nghe. §7. HÌNH BÌNH HÀNH 1. Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Tứ giác ABCD là hình bình hành Hoạt động 2 : Tính chất - Cho HS làm ?2. - Từ đó em có nhận xét gì về các cạnh đối, các góc đối, các đường chéo của hình bình hành ? - Yêu cầu HS ghi gt+kl của định lí. - Muốn chứng minh AB=CD, AD=BC ta vận dụng kiến thức gì ? - Muốn chứng minh câu b/ ta làm như thế nào ? - Các tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào ? - Muốn chứng minh OA=OC, OB=OD ta làm gì ? - Các tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào ? - Yêu cầu 1 HS lên trình bày phần chứng minh. - Yêu cầu HS nhận xét. - Vậy muốn chứng minh một tứ giác là hình bình hành có mấy cách ? Kể ra ? - GV uốn nắn câu trả lời của HS. - Đó chính là dấu hiệu nhận biết hình bình hành. ?2. Cả lớp cùng làm. - 1 HS trả lời : Theo hình vẽ, ta có : - 1 HS nêu nhận xét. - 1 HS đứng tại chỗ nêu gt + kl của định lí. - Ta vận dụng : Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai cạnh đáy bằng nhau. - Ta phải chứng minh : DABD=DCDB, DABC=DCDA - Các tam giác trên bằng nhau theo trường hợp (c.c.c) - Ta chứng minh : DAOB=DCOD, DAOD=DCOB - Các tam giác trên bằng nhau theo trường hợp (g.c.g). - 1 HS lên bảng. - 1 HS nhận xét. - HS trả lời 2. Tính chất : Định lí : Trong hình bình hành : a/ Các cạnh đối bằng nhau. b/ Các góc đối bằng nhau. c/ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. GT ABCD là hình bình hành AC Ç BD = O KL Chứng minh : a/ Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD=BC, AB=CD. b/ Ta có : DABD=DCDB(c.c.c) suy ra : Tương tự : c/ Xét DAOB=DCOD có : Do đó : DAOB=DCOD(g.c.g) Suy ra : OA=OC, OB=OD. Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết - Yêu cầu HS đọc dấu hiệu nhận biết hình bình hành ( SGK ). - Cho HS làm ? 3. - GV đưa hình 70 lên bảng yêu cầu 5 HS đứng tại chỗ trả lời. - 1 HS đọc. ? 3 - 5 HS lần lượt trả lời. 3. Dấu hiệu nhận biết : ( SGK) Hoạt động 4 : Củng cố - Cho HS làm bài tập 46-SGK : Các câu sau đúng hay sai : a/ Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. b/ Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c/ Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d/ Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. - Yêu cầu 4 HS lần lượt trả lời. - Cho HS làm bài tập 43-SGK: - GV đưa hình 71 lên bảng yêu cầu HS trả lời. Bài tập 46-SGK : a/ Đúng b/ Đúng c/ Sai (vì theo hình trên có AB//CD nhưng AD không song song với BC ). d/ Sai (vì theo hình trên có AD=BC nhưng AD không song song với BC ). Bài tập 43-SGK: - Tứ giác ABCD, EFGH là hình bình hành, vì có các cạnh đối song song và bằng nhau. - Tứ giác MNPQ là hình bình hành, vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà HS học thuộc các định nghĩa, định lí, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Làm các bài tập 44, 45, 47, 48, 49 – SGK. Tiết sau giải bài tập. Ngày … tháng … năm 200.. Tổ trưởng Trương Thị Dung

File đính kèm:

  • docTiet 12.doc