I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
2. Tư duy: Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.
2. Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
3. Luyện tập.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 15 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 15
Ngày giảng:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng)
2. Tư duy: Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
4. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 83 (tr96-SGK) ; phiếu học tập bài 57 (tr96-SGK), máy chiếu, thước thẳng.
2. Học sinh: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh 1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
- Học sinh 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
3. Luyện tập.
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên
? Nêu cách chứng minh của bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh
(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)
? Chứng minh OC = OB
? So sánh OC với OA
? So sánh OA với OB
- Học sinh suy nghĩ trả lời
? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng
- Học sinh:
- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập
- Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
- Học sinh: ta chứng minh MO = NO
? Chứng minh OAM = OCN.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
Bài tập 54 (tr96-SGK)
GT
, C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox
KL
C và B là 2 điểm đx qua O
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng
Vì OAB cân, mà ABOx
Vì OCA cân và CAOy
Mặt khác
= 2() = 2.900 = 1800
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
Bài tập 57 ( tr 96-SGK )
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau
(Câu đúng: a, c; câu sai: b)
Bài tập 55 (tr96-SGK)
GT
Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
Chứng minh:
Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong)
OAM = OCN (g.c.g)
ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O
4. Củng cố.
- Giáo viên nêu ra cách chứng minh hình bình hành có tâm đối xứng (làm bài tập 55)
- Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
- Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó. (áp dụng vào bbài tập 56)
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại li giải các bài tập trên, ôn tập lại kiến thức về truch đối xứng, tâm đối xứng
- Làm bài tập 56(tr96-SGK)
- Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 15.doc