Giáo án Hình học lớp 8 Chương VI Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều

A. MỤC TIÊU :

- HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật,

- Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian.

- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS

B. CHUẨN BỊ :

- Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ.

- Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- Tranh vẽ một số vật thể trong không gian.

C. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Chương VI Hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : chương vi: hình lăng trụ đứng. hình chóp đều Tiết 56: hình hộp chữ nhật A. mục tiêu : - HS nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật, - Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, hai đường thẳng song song trong không gian. - Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : Đặt vấn đề và giới thiệu chương IV. III.: Bài mới : Hoạt động 1: 1. Hình hộp chữ nhật GV: Đưa ra mô hình hình hộp chữ nhật; treo bảng phụ hình 69 SGK và giới thiệu một mặt HHCN, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. GV: Yêu cầu HS quan sát mô hình hình hộp chữ nhật và cho biết đâu là đỉnh, mặt , cạnh ? Một HHCN có mấy mặt? Các mặt là những hình gì? Một HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? GV: Nêu khái niệm hai mặt đối diện, các mặt đáy, các mặt bên. GV: Nếu các cạnh của hình hộp chữ nhật bằng nhau thì đó là hình lập phương. Vậy thế nào là hình lập phương ? Tại sao hình lập phương cũng là HHCN? GV: Gọi HS lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật HS: Quan sát và nhận dạng hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình chữ nhật. Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. HS: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông. HS: Lấy ví dụ về hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng. GV: Hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ trên bảng kẻ ô vuông. Các bước: Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh là hình bình hành ABCD. Vẽ hình chữ nhật AA’D’D. Vẽ CC’//DD’ và CC’ = DD’. Nối C’D’. Vẽ các nét khuất BB’ (// và = AA’), A’B’; B’C’. Treo bảng phụ hình 71, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu ?1 Kể tên các mặt, các đỉnh và các cạnh của hình hộp chữ nhật? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1 Các mặt của hình hộp chữ nhật là: ABCD, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’, A’B’C’D’. Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’. Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: - AB, AC, AD, BC, BB’, CD, CC’, DD’, A’B’, A’D’, C’D’, B’C’. IV. Củng cố Bài 1 tr96 GV: Treo bảng phụ hình 72, yêu cầu HS quan sát và tìm những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ ? Bài 2 tr 96 HS: Quan sát và tìm những cạnh bằng nhau. AB = CD = MN = PQ BC = AD = MQ = NP AM = BN = CP = DQ Bài 2 : a. Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ nhật nên O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1. b. K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1 V. Hướng dẫn học ở nhà Ôn tập và làm bài tập: 3, 4 SGK(Tr96, 97) Tập vẽ HHCN, hình lập phương. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 57: hình hộp chữ nhật (tiếp ) A. mục tiêu : - Giúp HS nắm được kháI niệm về hai đường thẳng song song. - Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. - Mô hình HHCN. - Tranh vẽ hình 75,78,79. c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hình hộp chữ nhật ? Vẽ một hình hộp chữ nhật. HHCN có mấy mặt? Các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt. HHCN có mấy đỉnh? Mấy cạnh? AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung không? GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. HS: Phát biểu định nghĩa hình hộp chữ nhật Hình hộp chữ nhật là hình có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. Các mặt là hình chữ nhật. III.: Bài mới : Hoạt động 1: 1. Hai đường thẳng song song trong không gian GV: Treo bảng phụ hình vẽ 75 SGK, yêu cầu HS quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ và trả lời ?1. GV: GV nói: Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song. Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian? GV : ĐN này cũng giống như ĐN hai đường thẳng song song trong không gian. Ghi bảng : a//bÛ a và b cùng thuộc một mặt phẳng a và b không có điểm chung. Y/ c HS chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác. GV: Gọi HS lấy ví dụ hình ảnh hai đường thẳng song song ngay xung quanh ? HS: Trả lời câu ?1 Các mặt của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: ABCD, ADD’A’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, A’B’C’D’ HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. BB’ và AA’ cùng nằm trong một mặt phẳng. BB’ và AA’ không có điểm chung. Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng : cùng nằm trong một mặt phẳng. không có điểm chung. HS: Đứng tại chỗ lấy ví dụ. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 76 SGK và nêu các quan hệ của các đường thẳng trong không gian. Hai đường thẳng DC’ và CC’ có quan hệ gì? Chúng có nằm trong một mặt phẳng không? Hai đường thẳng AA’ và DD’ có điểm chung không? có song song không? Vì sao? Hai đường thẳng AD và D’C’ có quan hệ gì? GV giới thiệu : Hai đường thẳng AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau. Vậy với hai đường thẳng a và b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào? Hãy chỉ ra vài đường thẳng chéo nhau trong lớp học. GV giới thiệu : Trong không gian nếu : a//b; b//c ị a//c. áp dụng chứng minh AD//B’C’. HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. a, Hai đường thẳng DC’ và CC’ cắt nhau ở C’ b, Hai đường thẳng AA’ và DD’ song song với nhau c, Hai đường thẳng AD và D’C’ không cùng nằm trên một mặt phẳng. Với hai đường thẳng a và b phân biệt trong không gian có thể xảy ra : + a//b; + a cắt b; + a và b chéo nhau. Hoạt động 3: 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song a. Đường thẳng song song với mặt phẳng: GV: Giáo viên vẽ hình 77 SGK, yêu cầu HS quan sát và trả lời ?2 GV nói : AB mp(A’B’C’D’); AB//A’B’; A’B’ mp(A’B’C’D’) thì ta nói AB song song với mp(A’B’C’D’). Kí hiệu: AB// với mp(A’B’C’D’) Ghi bảng : a mp(P); a// b; b mp(P) ị a // mp(P). GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và trả lời ?3 Y/c tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng //mp. Lưu ý : Nếu 1 đường thẳng // với 1 mp thì chúng không có điểm chung. b. Hai mặt phẳng song song. Gv: Trên HHCNhật ABCD.A’B’C’D’, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng : + AB và AD. + A’B’ và A’D’; + AB và A’B’; + AD và A’D’; GV nói: mp(ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mp(A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’; có AB//A’B’, AD//A’D’. Khi đó ta nói mp (ABCD) song song với mp (A’B’C’D’) Hãy chỉ ra hai mp song song khác của HHCN. GV: Nêu ví dụ SGK GV: Trên hình 78 SGK còn có những cặp mặt phẳng nào song song với nhau ? GV: Lưu ý hai mp song song thì không có điểm chung. Nêu nhận xét SGK. - Đưa ra hình 79 SGK và lấy VD thực tế cho HS hiểu: Hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đI qua điểm chung đó.(vì các mp đều trảI rộng về mọi phía). HS: Trả lời ?2 - AB//A’B’ (vì cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung) -AB không thuộc mặt phẳng(A’B’C’D’) HS: Hoạt động nhóm và trả lời ?3. HS: Tìm những cặp mặt phẳng song song với nhau ở hình 78. IV. Củng cố: - Giải BT 5 (SGK - Tr 100) - Giải BT 7 (SGK - Tr 100) Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào? HS : Diện tích cần quét vôi bao gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa. KQ : 60,05(m2). - Giải BT 9 (SGK - Tr 100-101) + Các cạnh khác // mp(EFGH) là AD; DC; CB. + CD// mp(ABFH) và //mp(EFGH). + AH//mp(BCGF). V. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững ba vị trí tương đối của đường thẳng phân biệt trong không gian. - Khi nào thì đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. - Vận dụng giải BT 7- 12 (SBT – Tr 77); BT 6,8 tr100 SGK. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 58: thể tích hình hộp chữ nhật A. mục tiêu : - Giúp HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và hai mặt phẳng vuông góc với nhau. - HS nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, biết vận dụng công thức vào tính toán. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, mô hình, bảng phụ. c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : HS1 : - Hai dường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào? Lấy ví dụ ming hoạ trên hình hộp chữ nhật? Chữa bài tập 7- tr 106 SBT. HS2 : Lấy VD về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và trên thực tế?- Giải thích tại sao AD// mp(A’B’C’D’) Lấy VD về hai mp song song trên HHCN và trên thực tế? GV nhận xét và cho điểm. III.: Bài mới : Hoạt động 1: 1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc a. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. GV : Quan sát hình “Nhảy cao ở sân thể dục” tr 101SGK ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với măt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, GV: Treo bảng phụ hình vẽ 84 SGK và y/c học sinh làm ?1 Nhận xét quan hệ giữa hai đường thẳng AB v à AD? Cùng thuộc mặt phẳng nào? GV giới thiệu:Khi đường thẳng A’A vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mp(ABCD) ta nói A’A vuông góc với mp(ABCD) tại A và kí hiệu : A’A mp(ABCD) GV: Nêu nhận xét(SGK) - GV y/c HS làm ?2 GV: Tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)? Gv nói : Đường thẳng AA’ mp(ABCD); A’A ẻ mp(A’ABB’), ta nói mp(A’ABB’) vuông góc với mp(ABCD) - Y/c HS đọc khái niệm hai mp vuông góc GV: Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD)? Chứng tỏ mp(B’BCC’) mp(ABCD) HS: Quan sát hình vẽ và trả lời ?1. A’A vuông góc với AD. A’A vuông góc với AB. Hai đường thẳng AB và AD cùng thuộc một mặt phẳng và cắt nhau. Đường thẳng A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) HS: Đọc nhận xét (SGK – Tr 101) Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó. HS: Trả lời câu hỏi 2 (SGK - Tr 102) - Các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD) là: AA’; BB’; CC’; DD’ + Giải thích BB’mp(ABCD): Có BB’BA(vì A’B’BA là hình chữ nhật) Có BB’BC(vì B’BCC’ là hình chữ nhật) -BA cắt BC và cùng thuộc mp(ABCD) ị BB’ mp(ABCD) HS: Có BB’ mp(ABCD) BB’è mp(B’BCC’) ị mp(B’BCC’) mp(ABCD) Hoạt động 2: 2. Thể tích hình hộp chữ nhật GV: Cho HS đọc nghiên cứu SGK(5 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát bảng phụ hình vẽ 86 SGK Chia hình hộp chữ nhật này thành các hình lập phương đơn vị với cạnh là 1 cm. Hỏi có bao nhiêu hình lập phương đơn vị như vậy ? Mỗi hình lập phương có thể tích là 1 cm3. Hỏi thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước như trên có thể tích là bao nhiêu ? GV: Công nhận và đưa ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.V= abc (với a,b,c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật). Em hiểu kích thước của HHCN là gì? Vậy muốn tính thể tích HHCN ta làm thế nào? GV: Thể tích của hình lập phương? GV: Ví dụ SGK. GV: Hướng dẫn Diện tích toàn phần là diện tích của tất cả các mặt của hình lập phương. Tính diện tích của một mặt Tính độ dài một cạnh. Tính thể tích hình lập phương. HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: Trả lời câu hỏi Có: 17.10.6 = 1020 hình lập phương đơn vị. HS: Thể tích của hình hộp chữ nhật trên là: 1 cm3.1020 = 1020 cm3 HS: Xem VD (SGK – Tr 103) HS: Muốn tính thể tích HHCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao(cùng một đơn vị đo). V = a3 IV. Củng cố GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 10 GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo. GV: Nhận xét và cho điểm. Bài 13 tr104 Đề bài đưa lên bảng phụ Y/c HS lên bảng điền vào ô trống. HS: Có thể gấp được thành hình hộp chữ nhật như hình 87b. BF mp(ABCD); BF mp(EFGH) mp(AEHD) mp(CGHD) vì: AD mp(CGHD) Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 V. Hướng dẫn học ở nhà. - Ôn tập các khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vận dụng làm các bài tập: 11 – 18 SGK. Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 59: luyện tập A. mục tiêu : - Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết hai đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giảI thích có cơ sở - Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật,vận dụng kiến thức lý thuyết vào giải BT B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. c. tiến trình dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : HS1: Cho HHCN ABCD.EFGH. Cho biết: Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào? Giải thích vì sao BF ^ mp(EFGH) ? Vì sao mp(BCGF) ^ mp(EFGH) ? Kể tên các đường thẳng song song với mp(EFGH)? Đường thẳng AB song song với mp nào? Đường thẳng AD song song với đường thẳng nào? HS2: Chữa BT 12 tr 104 SGK GV nhận xét , cho điểm. BF vuông góc với mp(ABCD) và mp(EFGH). Vì: BF ^ EF (ABFE là HCN) BF ^ FG (BCGF là HCN) EF và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(EFGH) nên BF^mp(EFGH) Có BF^mp(EFGH) mà BFè mp(BCGF) ị mp(BCGF) ^mp(EFGH) Kết quả : AB = 25; BC = 23; CD = 40; DA = 45. II.: Bài mới : Bài 11 SGK tr104 Hai HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần. GV : Chú ý HS tránh sai lầm : HS1: Gọi ba kích thước của HHCN lần lượt là a, b, c(cm). ĐK a, b, c >0. Có ị a=3k, b=4k; c=5k. V=a.b.c = 3k.4k.5k = 480 ị k = 2 Vậy a=6(cm); b=8(cm); c=10(cm) HS2 : Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là : 486: 6 = 81(cm2). Độ dài cạnh lập phương là: a= = 9(cm) Thể tích hình lập phương là : V = a3 = 93 = 729 (cm3). Bài tập 14 (SGK - Tr 104) Đề bài đưa lên màn hình. Gv hỏi : Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thing chứa 20 lít nước thì dung tích ( thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu? - Khi đó mực nước cao 0,8 m; hãy tính diện tích đáy bể và chiều rộng bể nước. HS: Lên bảng làm bài tập. a, Lần 1 đổ 120 thùng được 120.20 = 2400 lít = 2,4 m3 Gọi x là chiều rộng của bể nước. V = 2.x.0,8 = 2,4 Suy ra x = 1,5 m b, Sau khi đổ thêm 60 thùng = 1200 lít = 1,2 m3 Vậy thể tích của hình hộp là: 3,6 m3 V = 2.1,5.h = 3,6 Suy ra h = 1,2 m Vậy chiều cao của hình hộp là 1,2 m Bài tập 15 (SGK - Tr 105) Hình vẽ đưa lên bảng phụ. Lưu ý điều kiện : - Gạch hút nước không đáng kể - Toàn bộ gạch ngập trong nước. Do đó thể tích tăng bằng thể tích 25 viên gạch Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu dm? - Khi cho gạch vào thì nước trong thùng dâng lên bằng thể tích 25 viên gạch. Vậy so với khi chưa thả gạch thì thể tích nước + gạch tăng lên bao nhiêu? - Diện tích đáy thùng là bao nhiêu? - Làm thế nào để tính được chiều cao của nước dâng lên? - Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu dm? - Ban đầu nước trong thùng cách thùng là 7 – 4 = 3 dm, Thể tích nước + gạch dâng lên là: V = 25.2.1.0,5 = 25 (dm3) Diện tích đáy thùng là : 7.7 = 49 (dm2) Chiều cao nước dâng lên là : 25 : 49 = 0,51(dm) Sau khi cho gạch vào thì nước trong thùng cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 dm. Bài tập 17(SBT - Tr 108) Cạnh của hình lập phương là . Vậy độ dài đoạn AC1 là : a. 2; b. ; c, ; d. Nêu cách tính đoạn AC1 AC12= AA12+A1B12+B1C12 = = 2 + 2 + 2 = 6 ị AC1 = Kết quả c là đúng. 4/ Hướng dẫn về nhà - BT 16,19,21,24 (SBT 108-110) - BT 16,18 SGK. - Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang vật dạng hình lăng trụ để học tiết sau. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 60 : hình lăng trụ đứng A. mục tiêu : - Giúp HS nắm được(trực quan) hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ. - Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác. c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : III.: Bài mới : Hoạt động 1: 1. Hình lăng trụ đứng GV nêu vấn đề : Ta đã được học về HHCN, HLP. Các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung bài học hôm nay. Cho HS quan sát chiếc đèn lồng tr106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Đáy của nó hình gì? Các mặt bên hình gì? GV: Cho HS đọc SGK(5 phút) GV: Treo bảng phụ hình 93 SGK, HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: - Nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ đứng? - Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên có đặc điểm gì? - - Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ này, các mặt đáy có đặc điểm gì? Gc y/c HS làm ?1 GV: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không? GV: Các hình hộp chữ nhật, lập phương là lăng trụ đứng không? GV giới thiệu : Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng. GV: Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ đứng hình 94 SGK ? GV: H95 là hình lăng trụ đứng tam giác: thì đáy như thế nào? Các cạnh bên có gì đặc biệt? D1 A1 C1 B1 D A C B HS: Đọc nghiên cứu SGK. HS: Trả lời câu hỏi. A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là đỉnh ABB1A1, BCC1B1... là mặt bên Các mặt bên là các hình chữ nhật. AA1, BB1, CC1, DD1 là các cạnh. Các cạnh bên song song với nhau. ABCD, A1B1C1D1 là hai đáy. Hai đáy là hai đa giác bằng nhau. HS: Trả lời ? 1 (SGK - Tr 106) HS: Trả lời câu hỏi. - Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là lăng trụ đứng. HS: Trả lời ? 2 (SGK - Tr 106) Hoạt động 2: 2. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 95 SGK và nêu khái niệm lăng trụ đứng tam giác. Kể tên mặt đáy, mặt bên, cạnh bên? GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau: + Vẽ tam giácABC ( không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian) + Vẽ các cạnh bên song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đáy DEF (các cạnh khuất vẽ bằng nét đứt) GV: Nêu chú ý SGK HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. C A B F D E Hai đáy ABC và DEF là các tam giác bằng nhau. Các mặt bên ADEB, BEFC, CFDA là các hình chữ nhật. Độ dài các cạnh bên(AD, BE, CF)gọi là chiều cao. IV. Củng cố: - Giải BT 20 (SGK - Tr 108) - Giải BT 21 (SGK - Tr 108) V. Hướng dẫn học ở nhà - Vận dụng giải BT 15-20 (SBT 79) - Vận dụng giải BT 61-63 (SNC - 198) Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 61: diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng A. mục tiêu : - Giúp HS nắm được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. - Biết áp dụng công thức vào tính toán cụ thể. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : Nêu khái niệm hình lăng trụ đứng? III.: Bài mới : Hoạt động 1:1. Công thức tính diện tích xung quanh. GV: Treo bảng phụ hình vé 100 SGK Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu? Diện tích của mồi hình chữ nhật là bao nhiêu? Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu? GV: Tổng diện tích của các mặt bên chính là diện tích xung quanh. Vậy công thức tính diện tích xung quanh? GV: Gọi HS phát biểu bằng lời công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. GV: Vậy công thức tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng HS: Quan sát hìnhvẽ và trả lời câu ?1 Độ dài các cạnh của hai đáy là: 2,7 cm Diện tích của các hình chữ nhật là: 2,7.3 cm2 ; 1,5.3 cm2 ; 2.3 cm2 Tổng: (2,7+1,5+2).3 = 18,6 cm2 HS: Nêu công thức tính diện tích xung quanh. S = 2p.h p: là nửa chu vi h: là chiều cao HS: Trả lời câu hỏi. Stp=Sxq+2Sđ Hoạt động 2: 2. Ví dụ GV: Treo bảng phụ hình vẽ 101 SGK + Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ(hình 101)? Diện tích xung quanh ? Diện tích hai đáy ? Diện tích toàn phần ? HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Tính CB = cm Sxq = (3 + 4 + 5).9 = 108 cm2 2Sđ = 2..3.4 = 12 cm2 Stp = 108 + 12 = 120 cm2 Hoạt động 3: 3. Luyện tập GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23 SGK. Sau đó đại diện hai nhòm lên trình bày bài giải. HS: Hoạt động theo nhóm. Nhóm 1: Sxq = 2.(3 + 4).5 = 70 cm2 2Sđ = 2.3.4 = 24 cm2 Stp = 70 + 24 = 94 cm2 Nhóm 2: CB = cm Sxq = (2 + 3 + ).5 =25 + 5 cm2 2Sđ = 2..2.3 = 6 cm2 Stp = 31 + 5 cm2 IV. Củng cố: Giải BT 24 (SGK - Tr 111) Cột 1: 18 cm, 180 cm2 Cột 2: 4 cm, 45 cm2 Cột 3: 2 cm, 40 cm Cột 4: 8 cm, 3 cm Giải BT 25 (SGK - Tr 112) V. Hướng dẫn học ở nhà - Vận dụng giải BT 26 (SGK –Tr 112) - Vận dụng giải BT 36-42 (SBT) .................................................................................................................... Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 62: thể tích của hình lăng trụ đứng A. mục tiêu : - Giúp HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Biết vận dụng công thức vào tính toán. - Củng cố lại các khái niệm song song và vuông góc giữa đường, mặt, ... - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ c. tiến trình dạy- học: hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : - Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng? - Giải BT 26 (SGK - Tr 112) III.: Bài mới : Hoạt động 1:1. Công thức tính thể tích. GV: Gọi HS lên bảng viết công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật với kích thước a, b, c ? GV: Treo bảng phụ hình vẽ 106 SGK. - Quan sát các lăng trụ đứng và tính thể tích của chúng và so sánh các thể tích đó? - Với kết quả đó em có nhận xét gì? GV: Hãy viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? HS: Viết công thức. V = a.b.c hoặc V = Diện tích đáyx Chiều cao HS: Tính thể tích và so sánh. a, V1 = 4.5.7 = 140 b, V2 = = 70 V1 = 2V2 V1 = Sđ. Chiều cao V2 = Sđ. Chiều cao V = Sđ. h (Sđ là diện tích đáy, h là chiều cao) Hoạt động 2: 2. Ví dụ GV: Cho HS đọc nghiên cứu ví dụ SGK GV: Treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK, tính thể tích của hình lăng trụ đứng ? Tính thể tích của lăng trụ tam giác ? Tính thể tích của lăng trụ đáy là hình chữ nhật GV: Nêu chú ý SGK. HS: Lên bảng trình bày. V1 = 4.5.7 = 140 cm3 V2 = .5.2.7 = 35 cm3 V = V1 + V2 = 175 cm3 4. Củng cố: Giải BT 28 (SGK - Tr 114) V = .60.90.70 = 189000 cm3 Giải BT 29 (SGK - Tr 114) V = 10.25.2 + .2.7.10 = 500 + 70 = 570 cm3 V. Hướng dẫn học ở nhà - Vận dụng giải BT 31-35 (SGK – Tr 115-116) Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 63: luyện tập A. mục tiêu : - Giúp HS biết vận dụng lý thuyết vào giải BT về tính SXq và STP - Rèn kỹ năng giải BT cho HS B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa, sách tham khảo, bảng phụ, thước kẻ. c. tiến trình dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. tổ chức : 8A: 8B : II. Kiểm tra : - Viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích TP của hình lăng trụ đứng, thể tích của lăng trụ đứng? -Vận dụng giải BT 32 (SGK –Tr 115) a, - Vẽ nét khuất ở đỉnh là E, F - Các cạnh song song với AB là: DE, CF b, V = .4.8.10 = 160 cm3 = 0,16 dm3 c, m = = = 0,02 kg III.: Bài mới : - Hoạt động 1: Giải BT 33 (SGK - Tr 115) a, Các cạnh song song với AD là: BC, FG, E b, Các cạnh song song với AB là: EF c, Các đường thẳng song song với mp(EFGH) là: BC, AD, AB, DC d, Các đường thẳng song song với mp(DCGH) là: EA, BF Giải BT 34 (SGK - Tr 116) a, V = Sđ. chiều cao = 28.8 = 224 cm3 b, V = Sđ. chiều cao = 12.9 = 108 cm3 Giải BT 35 (SGK - Tr 116) V = Sđ. chiều cao = (.3.8 + .4.8).10 = 280 cm3 IV. Củng cố: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng? V. Hướng dẫn học ở nhà - Vận dụng giải BT 1-7 (SBT –Tr 135) Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 64: hình chóp đều và hình chóp cụt đều A. mục tiêu : - Giúp HS nắm được khái niệm hình chóp, hình chóp đều và hình chóp cụt đều. - Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước, biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS. B. chuẩn bị : - Sách giáo khoa

File đính kèm:

  • docHH8 chuong 4 gui Phuong.doc
Giáo án liên quan