I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
+ Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
+ Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trên.
3. Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình thoi
3. Bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 22 Hình Vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 22
Ngày giảng:
hình vuông
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi.
+ Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
+ Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và trong các bài toán thực tế.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trên.
3. Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông, bảng phụ ghi ?2, thước thẳng
2. Học sinh: Thước thẳng, ôn tập các kiến thức về hình chữ nhật,hình thoi
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa và các tính chất của hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình thoi
3. Bài mới.
Hoạt động của thày, trò
Nội dung
- Giáo viên treo bảng phụ hình 104
? Quan sát hình 104, tứ giác ABCD có đặc điểm gì.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời
- Giáo viên chốt lại:
+ Các cạnh bằng nhau
+ Các góc bằng nhau bằng 900
- Người ta gọi tứ giác đó là hình vuông
? Thế nào là hình vuông
- Học sinh trả lời
? So sánh sự khác nhau giữa hình chữ nhật và hình vuông, hình thoi và hình vuông
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng
? Hình vuông có những tính chất gì.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp thảo luận theo nhóm
- Giáo viên chốt lại
- Giáo viên đưa ra bảng phụ dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình vuông
- Học sinh chú ý theo dõi.
1. Định nghĩa
* Định nghĩa (SGK)
Tứ giác ABCD là hình vuông
- Hình vuông là hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông
2. Tính chất
- Có đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
?1
+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, vuông góc với nhau tại trung điểm, mối đường chéo là đường phân giác của các góc đối.
3. Dấu hiệu nhận biết
* Nhận xét: 1 tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
4. Củng cố:
- Giáo viên treo bảng phụ ?2 lên bảng (học sinh thảo luận nhóm để làm bài)
?2
Các tứ giác là hình vuông là:
ABCD vì ABCD là hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau
MNPQ vì MNPQ là hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau
RSTU vì RSTU là hình thoi có 1 góc vuông
Bài tập 81 (tr108-SGK) ( Giáo viên treo bảng phụ hình 106 lên bảng, học sinh suy nghĩ trả lời)
Xét tứ giác AEDF có AEDF là hình chữ nhật (1)
Mặt khác AD là phân giác của AEDF là hình thoi (2)
Từ 1,2 AEDF là hình vuông
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK , chú ý các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình vuông
- Làm các bài tập 79, 80, 82 (tr108-SBT)
HD 79: Sử dụng định lí Pitago trong tam giác vuông
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 22.doc