Giáo Án Hình Học 8 Trường THCS Nam Đà

I . Mục tiêu:

-Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

-Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt.

- Rèn luyện thao tác vẽ hìnhvà nhận dạng hình vẽ.

II: Chuẩn bị: Giáo án,SGK, Thước.

III. Nội dung:

 

 

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hình Học 8 Trường THCS Nam Đà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày Soạn:04/09/2007 Tiết: 1 Ngày Dạy:06/09/2007 CHƯƠNG I: TỨ GIÁC Bài 1: TỨ GIÁC I.Mục tiêu: II. Chuẩn bị: HS: Xem lại khái niệm tam giác, định lý tổng ba góc trong của một tam giác. III. Lên Lớp : Thời gian HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tứ giác. GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ và trả lời câu hỏi: Trong những hình vẽ ở bên, những hình nào thoả mãn tính chất: a/ Hình tạo bơi 4 đoạn thẳng b/ Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Nhận xét sự khác nhau cơ bản giữa hình 1e vàhình còn lại? GV: Một hình thoả mãn tính chất a và b đồng thời “ Khép kín”? Từ chỗ HS nhận dạng hình, GV hình thành khái niệm tứ giác, cách đọc các yếu tố của tứ giác. HS quan sát hình vẽ rồi trả lời. a/ Tất cả các hình có trong hình vẽ bên. b/ Chỉ trừ hình 1d Các đoạn thẳng tạo nên hình 1e không “khép kín”. Hình thỏa mãn tính chất a vàb và“khép kín”. Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm tứ giác lồi GV: Trong tất cả các tứ giác nêu ở trên, tứ giác nào thỏa mãn thêm tính chất: “ Nằm trên cùng một mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tam giác” GV: Giới thiệu khái niệm tứ giác lồi. ( GV chú ý cho HS, từ đây về sau, nếu gọi tứ giác mà khong nói gì thêm thi hiểu rằng đó là tứ giác lồi). Làm từng cá nhân HS: Chỉ có tứ giác ABCD Hoạt động 3: Bài tập củng cố khái niệm Giáo viên cho học sinh làm ?2 Điền vào những chỗ còn trống để có một câu đúng. HS: làm bàivà đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 4: Tìm tổng các góc trong của tứ giác GV: Tổng các góc trong của một tam giác? Có thể dựa vào định lý đó để tìm kiếm tính chất tương tự cho tứ giác. GV cho 1 HS trình bày chứng minh ở bảng GV: phát biểu định lý và ghi bảng Củng cố: a/ Bài tập 1 SGK ( Trang 96). b/ Bài tập 2 SGK(GV& HS hoạt động tương tự như trên). HS suy nghĩ, phát biểu suy nghĩ của mình, tìm cách chứng minh, làm trên phiếu học tập HS: 2 HS phát biểu Hoạt động 5:Hướng Dẫn Về Nhà Bài tập 3: Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước? Nhận xét hai góc B và D? Bài tập 4: Vẽ tam giác khi biết độ dài 3 cạnh của nó? (Lớp 7?) hay biết một góc và độ dài hai cạnh kề của góc đó? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 1 Ngày Soạn:06/09/2007 Tiết:2 Ngày Dạy:08/09/2007 Bài 2: HÌNH THANG I . Mục tiêu: -Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. -Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông. Nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt. - Rèn luyện thao tác vẽ hìnhvà nhận dạng hình vẽ. II: Chuẩn bị: Giáo án,SGK, Thước. III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm Tra Bài Cũ Và Hình Thành Khái Niệm Hình Thang GV : yêu cầu 1 HS lên bảng GV: a/ Dựa vào số đo các góc đã cho có có trên hình vẽ, hãy tính số đo các góc Gvà H biết rằng H biết rằng h= 2/3 G b / Nhận xét gì về hai đoạn thẳng FG và EH và nêu lý do vì sao có nhận xét đó? GV: Hình thang hình thành định nghĩa hình thang & giới thiệu các yếu tố liên quan đến hình thang. 1 HS làm bài ở bảng HS: Tứ giác EFGH có hai cạnh đói FG và EH song song vì Ê+ F = 180O chúng ở vị trị trí góc trong cùng phía. (HS trảlời miệng) HS vẽ hình 14 SGK vào vở Hoạt động 2: Bài tập củng cố kháo nịêm hình thang và tính chất rút ra từ bài tập đó) HS làm bài tập? SGK (Hình 15 SGK ) HS làm Hoạt dộng3 :HS làm bài tập? 2 GV yêu cầu HS rút ra nhận xét qua 2 bài tập ở trên và ghi bảng. GV: Cho HS xem bảng Dựa vào hình vẽ, có thể kiểm tra hai tứ giác trên là hình thang? Bằng trực quan? Bằng êke? Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD? Trên cơ sở những nhận xét của học sinh , GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông. HS làm trên phiếu học tập hay trên film trong, nhận xét rút ra qua bài tập này. HS: 1 HS làm ở bảng, các HS khác nhận xét, kết luận. HS vẽ hình thang vuông vào vở. Hoạt động 4:Củng cố a/ Bài tập 7 (SGK) GV soạn sẵn trên bảng phụ b/ Bài tập 8( SGK) HS làm bài tập miệng, bài 7 (SGK) Bài tập 8: Ta có : Mà : , Tương tự: Hoạt động 5: Hướng Dẫn Về Nhà GV hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà: a/ Bài tập 9: Hướng dẫn HS dựa vào tiêu chuẩn nhận biết tứ giác là hình thang để phân tích và chứng minh. b/ Bài tập 10: Hướng dẫn: Số đoạn thẳng? Một đoạn thẳng cho trước, có bao nhiêu hình thang tạo bởi nó và các đoạn thẳng còn lại? Khái quát cách giải khi số đoạn thẳng song song là đoạn? ( Cho HS khá giỏi) Tuần: 2 Ngày Soạn:11/09/07 Tiết: 3 Ngày Dạy:13/09/07 Bài 3 HÌNH THANG CÂN I/ Mục tiêu: -Nắm chắc định nghĩ, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang trong việc nhận dạng và chứng minh được các bài toán có liên đến hình thang cân. - Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh hình học. II .Chuẩn bị: Giáo án,SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa. III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ :1 Kiểm tra bài cũ Bài tập (SGK) Thêm : Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau, so sánh AC và BD? Nhận xét gì về hai góc BAD vaØ CDA? GV: Nhận xét bài làm của HS. GV giới thiệu khái niệm hình thang cân HS: Một HS làmở bảng, HS ở dưới lớp theo dõi và làm thêm câu 2. HS: Vẽ hình thang vào vở học và làm thêm hai câu vào phiếu học tập. HS: Vẽ hình thang vào vở học và các khái niệm liên quan Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội ý theo tổ: - Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính các góc trong hình vẽ? - Qua bài tập khái quát được vấn đề gì về các góc đối của hình thang cân? - Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có SGK. HS: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. Hoạt động 2: Củng Cố Khái Niệm Hình 24 sgk GV vễ sãn trên bảng phụ, chuẩn bị trước. GV: Qua bài đã làm trong phần kiểm tra bài cũ,nhận xét về hai đường chéo của hình thang cân ? Hoạt động 1: HS làm bài tập miệng, hội ý theo tổ: - Cơ sở để nhận hình thang cân? Để tính các goccs trong hình vẽ? - Qua bài tập khái quát được vấn đề gì về các góc đối của hình thang cân? - Xem hình vẽ để trả lời 3 câu hỏi có SGK. HS: Hai đường chéo của hình thang cân bằng nhau. Hoạt động 3: Tìm tính chất hai cạnh bên của hình thang cân - Hãy vẽ một hình thang cân, cónhận xét về hai hình thang cạnh bên của hình thang cân ? Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó ? Gv sẽ chấm một số bài nhận xét kết quả. Yêu cầu hs rút ra được kết luận qua kết quả tìm được. GV một hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có phải là một hình thâng cân không. HS: Đo đạc để so sánh dộ dài hai cạnh bên của hình thang cân. HS: Hìng thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. HS chứng minh nhận xét trên. HS: Hình thang cân có hai cạnh bên bằng nhau. HS: Cho một ví dụ để chứng tỏ lập luận của mình… Hoạt động 4: Tìm Kiếm Dấu Hiệu Nhận Biết Hình Thang Cân GV: Cho học sinh làm trên phiếu học tập cho GV chuẩu bị trước : Vẽ các điểm A,B thuộc đường thẳng m sao cho hình thang AB có hai đường chéo AB=AC Đo hai góc A&B từ đó rút ra kết luận gì ? Vẽ A,B (Bằng compa…) AB// CD (Bài cho) Đo, nhận thấy: Góc A và góc B có cùng số đo. Kết luận: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó cân. Hoạt động 5: Củng cố và hường dẫn về nhà GV: Khi nào thì một tức giác là một hình thang cân ? Cho hình thang cân ABCD ( AB// CD). Chứng minh: a) Góc ACD = Góc BDC b) Cho hai đường chéo cắt nhau ở E, chứng minh ED= EC. HS nêu vấn đề, bổ sung cho nhau.GV sẽ nhận, kết luận. HS làm Tuần: 2 Ngày Soạn:13/09/07 Tiết:4 Ngày Dạy:15/09/07 Luyện tập : HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu: - HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp. - Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh. Giáo dục cho HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy của hình thang và hai đường chéo của nó II. Chuẩn bị: Giáo án ,SGK , Thước III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu câu hỏi: Định nghĩa hình thang cân Aùp dụng: HS làm bài tập ở nhà mà GV đã cho trong tiết trứơc. GV: Thay vì vẽ như trên có thể vẽ AE và BF như thế nào ta vẫn có điều cần chứng minh là DE = CF? HS lên kiểm tra bài cũ. Hoạt động 1: ( HS tìm kiếm bài toán mới, tương tự như bài toán cũ) HS suy nghĩ, trả lời. GV có thể phân tích ý nghĩa của việc vẽ vuông góc, từ đó HS có thể nghĩ ra cách vẽ AE, BF( vào phía trong hình thang sao cho DAE = CBF < DAB chẳng hạn) Hoạt động 2: Luyện tập Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng minh rằng: a/ Nếu ACD = BDC chứng minh ABCD là hình thang cân? GV: b/ Nếu AC= BD, chứng minh ABCD là hình thang cân. ( GV chỉ rõ cho HS thấy, đây là bài tập chứng minh định lý 3 về dấu hiệu nhận biết hình thang cân) GV: Có thể vẽ thêm cách khác để chứng minh câu trên?( Chẳng hạn vẽ thêm hai đường cao AH và BK của hình thang). Làm theo nhóm: Bài tâp 19 (SGK): Cho ba điểm A, D, K,( Hình vẽ). Tìm điểm M sao cho 4 điểm đó tạo thành hình thang cân. HS làm a/ Chứng minh các tam giác CDE, ABE cân. Từ đó suy ra tam giác ADC = tam giác BCD (c-g-c) cm/ Suy ra Góc ADC = Góc BCD, suy ra ABCD là hình thang cân. b/ Bước 1: HS vẽ BK song song với AC, chứng minh tam giác BDK cân. Bứơc 2: Suy ra: Góc ADC = Góc BDC, từ đó do câu a, suy ra ABCD là hình thang cân. Hoạt động 3: Củng cố Cho tam giác ABC cân tại, vẽ các đường phân giác BD, CE. (D AC, E AB) a/Chứng minh BCDE ; Là hình thang cân? b/Chứng minhcạnh bên của hình thang, trên bằng đáy bé? ( GV chấm một số bài, sửa sai cho HS, củng cố cho HS dấu hiệu nhận biết hình thang cân ). Bài tập về nhà: Cho tam giác ABC cân (AB= AC). Gọi M là trung điểm của cạnh AB, vẽ tia Mx //BC cắt AC tại N. a/ Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao? b/ nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC? Vì sao có nhận xét đó? HS làm trên phiếu học tập. ( GV sẽ chấm một số bài, sửu sai cho HS dấu hiệu nhận biết hình thang cân.) BÀi giải: ( Chiếu bài sãn trên film trong). a/ Chứng minh: Tam giác ADB= Tam giác AEC Suy ra: AD= EA , góc AED = góc ABC, mà chúng đồng vị ED//BC mà EC =BD ( do chứng minh trên) BEDC là hình thang cân. b/ Ta có: Do ED // BC và do giả thiết: Nên EBD = DBC = BDE Suy ra ED= EB. Tuần:3 Ngày Soạn:18/09/07 Tiết:5 Ngày Dạy:20/09/07 Bài 4 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: - Nắm được định nhghĩa đường trung bình của tam giác, định lý 1 và định lý 2 về đường trung bình của tam giác. - Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh của hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn . II. Chuẩn bị: Giáo án, SGK - HS làm bài tập mà GV đã chuẩn bị cho HS ở tiết trước. III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (Bài tập ở nhà). GV cho một HSõ trình bày bài làm ở bảng và kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS. GV: Như vậy trong trường hợp đặc biệt: Đối với một tam giác cân, nếu có một đường thẳng đi qua trung điểm cạnh bên, song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm một cạnh bên, song song với cạnh đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. Vấn đề đặt ra cho chúng ta tìm tòi là điều đó còn đúng đôí với mọi tam giác không? GV: Giới thiệu bài mới: “Đường trung bình của tam giác”. HS trình bày nội dung công việc đã làm ở nhà: - Chứng minh BMNC là hình thang cân. - Suy ra BM = CN = AB /2 - Mà AB = AC (gt) suy ra N là trung điểm AC. Hoạt động 2: Hoạt động phát hiện tính chất, khái niệm đường trung bình của tam giác Cho tam giác ABC tuỳ ý, nếu cho D là trung điểm cuả cạnh AB, qua D vẽ đường thẳng Dx song song với BC, tiaDx có đi qua trung điểm E của cạnh AC không? Chứng minh? (GV hướng dẫn cách vẽ thêm như SGK). GV: Trình bày khái niệm đường trung bình của tam giác. Yêu cầu HS dự đoán tính chất đường trung bình của tam giác? Kiểm tra dự đoán đó? Kiểm tra bằng phương pháp nào? HS làm trên phiếu học tập theo nhóm. HS đại diện cho từng nhóm trả lời những vấn đề mà GV yêu cầu. HS: Ghi định nghĩa, Vẽ hình vào vở học. Hoạt động 3: Phát Hiện Tính Chất Đường Trung Bình Của Tam Giác ( HS vẽ hình đo, dự đoán tính chất đường trung bình, về độ dài đường trung bình so sánh với cạnh tương ứng. Đo 2 góc ở vị trí đồng vị để kiểm tra tính song song). HS vẽ hình để kiểm tra dự đoán của mình. HS: Đường trung bình của một giác thì song với cạnh thứ 3 và bằng nửa cạnh đó. HS vẽ hình để kiểm tra dự đoán của mình. Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên Yêu cầu HS : a/ Dựa vào hình vẽ tìm những đường trung bình khác của tam giác ABC và nêu tính chất của chúng? b/ Cho HS làm bài tập SGK (Hình vẽ 33 SGK) GV: Chỉ yêu cầu HS trả lời bằng miệng. Nêu lý do vì sao có được kết quả đó. Bài tập về nhà: GV hướng dẫn bài tập ở nhà cho HS: Bài tập 20: Nhận xét IK và BC? Điểm K đối với đoạn thẳng AC? Bài tập 22: Nhận xét gì về EM và DC? Điểm E đối với đoạn thẳng BD ? a/ HS: Trong tam giác ABC còn có thêm EF, DF là đường trung bình. Do đó: EF // AB và EF = AB /2 DF // AC và DF= AC /2 b/ HS: Làm bài tập ở SGK ? 3 ( hình vẽ 33õ) Cho DE = 50 m, do DE là đường trung bình của tam giác ABC nên mặc dù có chướng ngại vật, cũng có thể biết khoảng cách BC = 100m. Tuần:3 Ngày Soạn:20/09/07 Tiết:6 Ngày Dạy:22/09/07 Bài 4 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG( TT) I. Mục tiêu: - Nắm được khaí niệm đường trung bình của hình thang, định lý 3 và định lý 4 về đường trung bình của hình thang. - Biết vận dụng định lý để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằøng nhau, hai đoạn thẳng song song. Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. - Rèn luyện cho HS tư duy logic qua việc xây dựng khái niệm đường trung bình của hình thang trên cơ sở khái niệm đường trung bình của tam giác. II. Chuẩn bị: Giáo án,SGK III. Tiến trình bài dạy T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: kiểm tra bài cũ và tìm kiến thức mới GV: Yêu cầu cả lớp làm trên phiếu học tập, thu và chấm một số HS . Cho hình thang ABCD ( AB// CD), gọi E là trung điểm của AD, vẽ tia Ex // DC cắt AC Ở I, cắt BC ở F. I có phải là trung điểm của đường chéo AC? F có phải là trung điểm của BC không? Vì sao? GV: Dựa vào những kiến thức của HS, GV bổ sung, khái quát, phát biểu thành định lý. GV: Giới thiệu khái niệm đường trung bình của hình thang. HS: Làm trên phiếu học tập. Một HS làm ở bảng: E là trung điểm của AD và Ex // DC nên đi qua trung điểm I của AC và Ix// AB nên Ix đi qua trung điểm F của BC. (Định lý) Hoạt động 2: Tìm kiếm kiến thức mới) GV: Xét hình thang ABCD, hãy đo độ dài đường trung bình của hình thang và độ dài tổng hai đáy của hình thang rồi so sánh chúng? Kết luận được rút ra? GV: Chứng minh hoàn chỉnh định lý đó? HS: tiến hành vẽ, đo, rút ra kết luận: “ Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và có độ dài bằng nửa tổng độ dài hai đáy”. HS: Chứng minh bằng miệng: EI = DC và IF = AB suy ra điều phải chứng minh. Hoạt đông3: Củng cố GV: HS xem hình vẽ ở bảng. Hãy nêu giả thiết bài toán và tính độ dài x? GV: Hướng dẫn bài tập ở nhà: Bài tập 26: x= ? x+y = ? Suy ra y= ? Bài tập 27: EK đối với DC? KF đối với AB? EK +KF đối với EF? HS làm trên phiếu học tập: Nêu giả thiết bài toán. Chứng minh ADFC là hình thang. BE đi qua trung điểm của của cạnh bên AC, BE// AD. ( do…) suy ra E là trung điểm của DF. Vậy BE là đường trung bình của hình thang ACFD Do đó ( 24 + x) : 2 = 32, từ đó suy ra x= 64- 24= 40 (cm) Tuần:4 Ngày Soạn:25/09/07 Tiết:7 Ngày Dạy27/09/07: Luyện tập : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I. Mục tiêu: - HS vận dụng thành thạo định lý đường trung bình của hình thang để giải quyết được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn luyện cho HS nhận dạng đường trung bình của tam giác. II: Chuẩn bị: Giáo án, SGK HS làm bài tập ở nhà. GV: Vẽ sẵn hình ở bảng phu ïcho bài kiểm tra, bài giải hoàn chỉnh bài tập 27 SGK. III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV: Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà. Một HS làm bài tập ở bảng( GV có thể vẽ sẵn hình ở bảng phụ) GV: Yêu cầu vài HS nhắc lại tính chất đường trung bình của hình thang, sửa sai cho HS và hoàn chỉnh chứng minh. HS ( trình bày bài làm ở bảng) Chứng minh các tứ giác ABFE, CDHG CDHG là hình thang. Do CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó x= (AB+ EF) : 2 X= (8+ 16) : 2 = 12 cm Do đó y= 32- 12= 20 cm Hoạt động 2: Luyện Tập Bài tập 27 SGK ( Đây là một bài tập GV đã cho HS chuẩn bị ở nhà). Yêu cầu HS trả lời các câ hỏi mà GV yêu cầu: So sánh EK và DC? KF và AB? So sánh EF với EK+ EF? Kết luận được rút ra khi so EF với AB + CD? (Khi nào xảy ra dấu = ?) GV chuẩn bị bài giải hoàn chỉnh trên bảng phụ hay trên slide và dùng máy chiếu qua đầu( Overhead) Yêu cầu HS nêu bài toán đầy đủ cả thuận và đảo? Làm hoàn chỉnh vào vở bài tập ở nhà. HS trả lời lần lượt những câu hỏi mà GV nêu lên. HS nêu bài toán đầy đủ cả thuận và đảo: “ EF là độ dài đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh đối diện AD và BC của của tứ giác ABCD, chứng minh rằng: EF <=, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi ABCD là hình thang( AB // CD) Hoạt động 3: Củng cố tính chất đường trung bình hình thang bài toán mở tìm kiến thức mới GV: ( Bài tập 28 sgk) Yêu cầu HS trảlời các câu hỏi để rèn phương pháp phân tích đi lên: Để chứng minh AK = KC ta cần chứng minh điều gì? ( Hướng dẫn HS phân tích đi lên..) AB = 6 cm, CD = 10 cm, tính độ dài các đoạn thẳng EI, KF, IK. So sánh độ dài đoạn thẳng IK với độ dài đoạn thẳng IK với hiệu của hia đáy hình thang ABCD? Chứng minh? GV: Có thể nêu bài toán hoàn chỉnh có đủ cả phần thuận và đảo( yêu cầu HS nêu, GV hướng dẫn để có kết luận đúng, phần đảo xem như bài toán nâng cao ở nhà). ( HS: Trả lời miệng các câu hỏi mà GV nêu lên. HS: Giải bài tập này trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn. Một HS trình bày lời bài giảng ở bảng. ( Phần này là bài toán mở, từ đó dẫn đến bài toán tổng quát). HS: Đoạn thẳng nối trung điểm hai đường chéo của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa hiệu hai đáy. Hoạt động 3:( Củng cố) Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD, CE cắt nhau ở G, gọi I, K lần lượt là trung điểm của GB, GC. Chứng minh DE//IK và DE// IK. GV: Thu và chấm một số bài, sửa sai cho HS ( Nếu có), củng cố vận dụng tính chấtđường trung bình của tam giác trong chứng minh. Hướng dẫn bài tập về nhà: Bài tập: Nếu ABCD là tứ giác lồi ( AB< CD) và I, K lần lượt là trung điểm hai đường chéo AC và BD. a/ Chứng minh rằng IK DC- b/ IK= DC - ABCD là hình thang. HS là bài tập trên phiếu học tập. IK // BC vaØ IK = BC/2 ( đtb tam giác gbc) ED// BC vaØ ED = BC/2 ( đtb tam giác gbc) Suy ra ED // IK và ED= IK. Tuần:4 Ngày Soạn:27/09/07 Tiết:8 Ngày Dạy:29/09/07 Bài 5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG I. Mục Tiêu: -Biết dùng thước và com pa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và hình, biết phân tích và chỉ trình bày trong bài làm hai phần: Cách dựng và chứng minh. -Sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách chính xác, rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích tổng hợp. -Có ý thức vận dụng hình vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: Giáo án GV cho HS ôn tập những bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và lớp 7, chuẩn bị thước và compa để làm toán dựng hình. III. Nội dung: T/gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ GV: Giới thiệu cho HS bài toán dựng hình. GV: Hãy nêu tóm tắt các bài toán dựng hình cơ bản đã biết ở lớp 6 và lớp 7 . Nêu các bài toán dựng hình cơ bản đã biết. HS theo dõi cách dựng các bài toán cơ bản đã nêu. ( Chỉ yêu cầu HS làm cụ thể bài toán: dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, dựng trung trực của đoạn thẳng, dựng tam giác khi biết độ dài của một cạnh kề với hai góc cho trước). 3 HS làm ở bảng. ( Chỉ trình bày cách dựng) Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước dựng của bài toán dựng hình thang GV: Nêu bài toán dựng hình thang thực chất là đưa về bài toán dựng cơ bản đã nêu ở trên. GV: Nêu ví dụ 1 ở SGK, với việc phân tích, để HS thấy được ý nghĩa của bước phân tích, tập cho hS phân tích bằng hệ thống câu hỏi: - Giả sử dụng được hình thang ABCD thỏa mãn các yêu cầu ( Xem hình vẽ). - Hình nào có thể dựng được? Vì sao? - Hãy xác định vị trí của điểm B sau khi đã dựng bài toán đã nêu. ( Yêu cầu HS ba HS nêu các bước dựng). GV: Hãy chứng minh. ( Yêu cầu 2 HS trình bày chứng minh) HS trả lời các câu hỏi của GV. Tam giác ADC dựng được vì đó là bài toán cơ bản ( c-g-c). Điểm B nằm trên đường thẳng đi qua đi qua A và song song với DC. Điểm B nằm trên đường tròn (A; 3cm) suy ra dựng được điểm B. HS trình bày miệng, chứng minh hình đã dựng có đầy đủ những yêu cầu của bài toán. Hoạt động 3: Luện tập để củng cố Phân tích để tìm cách tìm cách dựng ( Bài tập 31 SGK) GV: Bài tập này HS sẽ làm phần dựng và chứng minh ở nhà. Hướng dẫn những bài tập ở nhà: . Thảo luận theo tổ, một đại diện phát biểu ý kiến. ( Hai tổ phát biểu) Tam giác ADC dựng được ( Do biết độ dài ba cạnh) Điểm B nằm trên tia Ax // DC và B thuộc đường tròn(A; 2cm) từ đó suy ra cách dựng điểm B. Hoạt động 4: Hướng Dẫn Về Nhà - Học bài và xem lại các dạng bài đã làm. - Bài tập số 29, 30, 32, 34 SGK trang 83. Tuần:5 Ngày Soạn: Tiết:9 Ngày Dạy: LUYỆN TẬP DỰNG HÌNH- DỰNG HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố vững chắc việc thực hiện các bước giải của một bài toán dựng hình. -Rèn kỹ năng sử dụng compa, kỹ năng phân tích trong bài toáùn dựng hình. -Giáo dục cho HS tư duy biện chứng qua mối liên hệ biện chứnggiữa dựng tam giác và dựng hình thang. II. Chuẩn bị: -HS: Làm bài tập ở nhàdo GV hướng dẫn. -GV: Giáo án, SGK, Chuẩn bị phương án chia tổ để thảo luận, trình

File đính kèm:

  • docGiao An HInh Hoc 8 ca nam(1).doc
Giáo án liên quan