Giáo án Hình học 8 Tiết 25 Ôn tập chương I

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương

- HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết

+ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình.

+ Tư duy: Phát tiển tư duy sáng tạo

+Thái độ: Tích cực ôn tập, hợp tác nhóm tích cực

II- PHƯƠNG TIỆN – THIẾT BỊ

- GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện

III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY A- Ôn định tổ chức:1 kiểm tra sĩ số

B- Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập

C- Bài mới: 36

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 25 Ôn tập chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày dạy: Tiết 25 - ôn tập chương i I. Mục tiêu: + Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về Định nghĩa, T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết + Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. + Tư duy: Phát tiển tư duy sáng tạo +Thái độ: Tích cực ôn tập, hợp tác nhóm tích cực II- phương tiện – thiết bị - GV: Bảng phụ, thước, com pa - HS: Bài tập, ôn luyện Iii- Tiến trình bài dạy A- Ôn định tổ chức:1’ kiểm tra sĩ số B- Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập C- Bài mới: 36’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Ôn tập lý thuyết 10’ GV: Chương I ta đã học về tứ giác và tứ giác có dạng đặc biệt: Hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Tiết này ta sẽ ôn tập lại Đ/n, T/c, dấu hiệu nhận biết các hình đó. * HĐ2: ôn luyện phần lý thuyết 1. Tứ giác có: + 2 cạnh đối // là hình thang + Các cạnh đối // là hình bình hành. + Có 4 góc vuông là hình chữ nhật. + Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi + Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông. GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ GV: Chốt lại theo sơ đồ ?phát biểu dấu hiệu nhận biết htc, hbh, hcn, ht, hv HĐII. Bài tập áp dụng 26’ - HS đọc đầu bài - HS vẽ hình ghi gt, kl - GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang? - Khi nào thì ta có hình thang là? + Hình thang cân + Hình thang vuông + Hình bình hành - Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp) - Khi nào ta có HBH là: + Hình chữ nhật + Hình thoi - Khi nào ta có HCN là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ? - Để EFGH là HCN cần có thêm đk gì ? - HS đọc đề bài & vẽ hình , ghi gt , kl B / E D M / A C - GV: Để cm AEBM là hình thoi có thể cm: 4 cạnh của nó bằng nhau: + AEBM là hình vuông khi có = 900 muốn vậy AM phải vừa là trung tuyến vừa là đường cao ABC phải là vuông cân. I.Ôn tập lý thuyết 10’ / \ \ / \\ \\ o / _ _ = O = 1. Các tính chất của các loại tứ giác. B C 3 góc vuông +++=3600 4 cạnh bằng nhau A AB//CD D A B A B H AB//BC / C D D C =900 = A B =900 A B AB=BC D 2 cạnh bên // C D C / \ \ O / A B B A C D C =900 D AB=BC A B / D C 2.Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác II. Bài tập áp dụng 1.Chữa bài 88/SGK B E F A C H G D ABCD; E, F, G, H là GT trung điểm của AB, BC, CD, DA KL Tìm đk của AC & BD để EFGH là a) HCN b) Hình thoi c) Hình vuông Chứng minh: Ta có: E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD & DA ( gt) nên: EF // AC & EF = EF // GH GH // AC & GH = EF = GH Vậy EFGH là hình bình hành a) Hình chữ nhật: EFGH là HCN khi có 1 góc vuông hay EF//EH Mà EFEH Vậy khi ACBD thì EFGH là HCN b) EFGH là hình thoi khi EF = EH mà ta biết EF ; EH = do đó khi AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC = BD thì EFGH là hình thoi c)- EFGH là hình vuông khi EFEH & EF = EH theo a & b ta có AC BD thì EFEH AC = BD thì EF = EH Vậy khi AC BD & AC = BD thì EFGH là hình vuông 2. Chữa bài 89/ SGK ABC có góc A = 900 GT D là trung điểm AB M là trung điểm BC E đx M qua D a) E đx M qua AB KL b) AEMC, AEMB là hình gì? Vì sao? c) Tính chu vi AEBM khi BC = 4cm d) ĐK ABC để AEBM là hình vuông Chứng minh: a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC AC AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) Vậy từ (1) & (2) AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB. b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt) Vậy AEMC là HBH c) AM = AE = EB = BM = = 2 cm Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm EBMA là hình vuông khi AB = EM mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay ABC là vuông cân D. Sơ kết bài học: 8’ + Củng cố - Trả lời bt 90/112 + Hình 110 có 2 trục đx & 1 tâm đx + Hình 111 có 2 trục đx & 1 tâm đx. + Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Làm bài 87 ( SGK) - Ôn lại toàn bộ chương - Tiết sau kiểm tra 45 phút IV. rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.......tháng.......năm 2009 BGH ký Ngày soạn: 22/11/2009 Ngày dạy: Tiết 25 – kiểm tra chương I I) Mục tiêu: 1./ Kiến thức :- Kiểm tra việc nắm bắt các kiến thức cơ bản của chương. 2./ Kỹ năng :- Đánh giá các kỹ năng giải các bài tập của HS về nhận biết một tứ giác là htc, hbh, hcn, ht, hv. - Chứng minh một tứ giác là htc, hbh, hcn, ht, hv. 3./ Thái độ :- Thận trọng khi tính toán, ghi nhớ các kiến thức cơ bản của chương. - Nghiêm túc trong kiểm tra 4./ Tư duy: - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II) Phương tiện – thiết bị: GV: ra đề . HS: ôn bài III. tiến trình lên lớp: Tổ chức lớp: 1’ Kiểm tra bài cũ: 0’ Bài mới: 42’ Đề bài: Câu 1: (3điểm) Đánh dấu “” vào ô thích hợp. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có 4 góc vuông. 2 Hình thoi là một hình thang cân. 3 Hình vuông vừa là hình thang cân, vừa là hình thoi. 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. 6 Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật. Câu 2: (7điểm) Cho tam giác ABC, gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao? Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE = NM. Tứ giác AECM là hình gì? Vì sao? Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật? Là hình thoi? Vẽ hình minh hoạ. Đáp án + Biểu điểm Câu 1: (3điểm) Đánh dấu “” vào ô thích hợp. - Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm Câu Nội dung Đúng Sai 1 Hình chữ nhật là một hình bình hành có 4 góc vuông. 2 Hình thoi là một hình thang cân. 3 Hình vuông vừa là hình thang cân, vừa là hình thoi. 4 Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 5 Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi. 6 Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật. Câu 2: (7điểm) - Vẽ hình, ghi gt, kl cho 0,5 điểm a) Chứng minh được tứ giác BMNC là hình thang cho 2,5 điểm. b) Chứng minh được tứ giác AECM là hình bình hành cho 2,5 điểm. c) - Tam giác ABC cần có thêm điều kiện AC = BC để tứ giác AECM là hình chữ nhật. (0,5 đ) - Tam giác ABC cần có thêm điều kiện AC vuông góc với BC để tứ giác AECM là hình thoi. (0,5 đ) - Vẽ hình minh hoạ. (0,5 đ) D. Sơ kết bài học: 2’ + Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra + Hướng dẫn về nhà: Ôn lại các kiến thức chương I Xem lại các bài tập đã chữa Xem trước chương II: Đa giác.Diện tích đa giác- Bài 1: Đa giác.Đa giác đều. IV. rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày.......tháng.......năm 2009 BGH ký

File đính kèm:

  • doctiet 24 25.doc