A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Kĩ năng: biết sử dụng định nghĩa ,tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân trong các bài toán chứng minh và dung hình đơn giản.
- Thái độ: Cẩn then, chính xác.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: giấy kẻ ô vuông.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 3 Hình thang cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19/8/2011
Ngày giảng :24/8/2011
Tiết 3
Đ3. Hình thang cân
A. Mục tiêu
Kiến thức: Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân, Biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Kĩ năng: biết sử dụng định nghĩa ,tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân trong các bài toán chứng minh và dung hình đơn giản.
Thái độ: Cẩn then, chính xác.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: giấy kẻ ô vuông.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, dụng cụ vẽ hình.
c. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
HĐ 1:
Kiểm tra bài cũ
Hình thang là gì?
Tính chất của hình thang?
Thế nào là hình thang vuông?
Dấu hiệu nhận biết hình thang vuông?
2 HS lên bảng trả lời.
HĐ 2:
Định nghĩa hình thang cân
Có nhận xét gì về hai góc ?
- Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân?
Để một tứ giác là một hình thang cân thì có những điều kiện nào?
Cho một hình thang cân thì suy ra điều gì?
Làm ?2/72.
a,Tìm các hình thang cân?
b,Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó?
c, Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?
Học sinh quan sát hình 23 trong SGK và trả lời ?1/72. (C = D)
HS nêu định nghĩa
Định nghĩa: SGK/72
ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD)
a, ABCD; IKMN; PQST
b,
c, Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
HĐ 3:
Tính chất của hình thang cân
Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang cân ở H23/72.
GV giới thiệu định lí.
Vẽ hình, ghi GT, KL của định lý 1.
Để chứng minh AD = BC thì làm như thế nào?
Có ABCD là hình thang cân thì suy ra điều gì?
Trường hợp không có giao điểm thì sao? (AD//BC ị điều gì?) Dựa vào đâu?
Vẽ hình thang cân ABCD, đáy AB, CD.
Vẽ hai đường chéo của hình thang cân.
Dự đoán gì?
Tính chất:
HS: đo và nhận xét : hai cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau.
Định lý 1: SGK/76
GT ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD)
KL AD = BC
HS đứng tại chỗ trả lời cách làm, một HS lên bảng trình bày
HS: khi AD không cắt BC thì AD//BC suy ra AD = BC( nhận xét bài 2)
HS: vẽ hình
và dự đoán.....
HS phát biểu định lí
Định lý 2: SGK/73
GT
ABCD là hình thang cân(AB//CD)
KL
AC=BD
CM: SGK/73
∆ADC và ∆BCD cớ:
CD là cạnh chung
( định nghĩa hình thang cân)
AD=BC( cạnh bên của hình thang cân)
Do đó ∆ADC = ∆BCD (c.g.c)
Suy ra AC=BD
HĐ 4:
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
Làm ?3/74.
Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB.
Đo các góc của hình thang.
Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt?
? Phát biểu thành định lý.
- Giáo viên: Định lý này sẽ được chứng minh ở bài 18.
Để chứng minh một hình thang là hình thang cân thì ta có bao nhiêu cách? ị dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết:
HS: lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ compa, lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A
HS:
Định lý 3: SGK/74
Dấu hiệu nhận biết: SGK/78
HĐ 5: Củng cố
Nhắc lại định nghĩa hình thang.
Dấu hiệu hình thang cân.
Làm bài 11, 13/74.
D. hướng dẫn về nhà
- Học thuộc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Bài 12,14; 15/75.
*Hướng dẫn bài 12/SGK: áp dụng tính chất của hình thang cân ta có 2cạnh bên bằng nhau. Từ đó xét 2 tam giác vuông AED và BFC, chúng bằng nhau sẽ suy ra DE = CF.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- hinh 8 t3.docx