A. Mục tiêu :
- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợi lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS : Thước có chia khoàng, compa.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 36 Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20, tiết : 36
Ngày soạn : 09/01/2009
§6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
A. Mục tiêu :
- HS nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang.
- Biết chia một cách hợi lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích.
- Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
B. Chuẩn bị :
- GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.
- HS : Thước có chia khoàng, compa.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách tính diện tích đa giác
- GV giới thiệu cách tính diện tích của một đa giác bất kì theo SGK.
- Cho HS đọc ví dụ SGK ( GV treo hình 150).
- Để tính được diện tích đa giác trên ta làm gì ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính diện tích của ba hình đó.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS đọc ví dụ, cả lớp theo dõi, tìm hiểu lời giải.
- Ta chia đa giác trên thành ba hình : hình thang vuông, hình chữ nhật, tam giác. Sau đó đi tính diện tích từng hình. Tổng diện tích của ba hình này chính là diện tích của đa giác trên.
- 1 HS lên bảng.
Ví dụ : SGK.
Hoạt động 2 : Củng cố
BT 38 – SGK :
- Yêu cầu cả lớp thực hiện.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cho HS nhận xét.
BT 40 – SGK :
- GV treo hình 155, gợi ý, cả lớp thực hiện .
- Cho 1 HS lên bảng.
- Cho HS nhận xét.
BT 38 – SGK
Ta có :
- Con đường hình bình hành EBGF có :
SEBGF = 50.120 = 6000 m2
- Đám đất hình chữ nhật ABCD, có :
SABCD = 150.120 = 18000 m2
- Diện tích còn lại là : 18000 – 6000 = 12000 m2
BT 40 – SGK :
- Diện tích phần gạch sọc trên hình 115 là : 6.8 – 14,5 = 33,5 ( ô vuông ).
- Diện tích thực tế là : 33,5 . 100002 = 335000 m2.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
HS xem và làm lại ví dụ và các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập còn lại sau bài học.
Xem phần ôn tập chương II.
File đính kèm:
- Tiet 36.doc