A. Mục tiêu :
- HS nắm chắc khái niệm về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Hiểu các bước chứng minh định lí trong tiết học : MN // BC AMN ABC.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, bộ tranh hình đồng dạng ( h.28 ).
- HS : Mang đầy dủ dụng cụ vẽ hình, xem trước bài.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 42 Khái niệm hai tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23, tiết : 42
Ngày soạn : 13/02/2009
§4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. Mục tiêu :
- HS nắm chắc khái niệm về hai tam giác đồng dạng, về tỉ số đồng dạng.
- Hiểu các bước chứng minh định lí trong tiết học : MN // BC Þ DAMN DABC.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ, bộ tranh hình đồng dạng ( h.28 ).
- HS : Mang đầy dủ dụng cụ vẽ hình, xem trước bài.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm mới
- GV giới thiệu bài.
- Cho HS làm ?1.
( GV treo hình 29 )
- Tam giác ABC và A/B/C/ như bài tập trên được gọi là đồng dạng. Vậy thế nào là ghai tam giác đồng dạng.
- Cho vài HS lại định nghĩa.
- GV giới thiệu kí hiệu hai tam giác đồng dạng, tỉ số đồng dạng.
- Cho HS làm ?2.
( GV gợi ý, HS tự trả lời ).
- Từ bài tập trên cho ta nhận xét gì ?
- Từ đó GV giới thiệu tính chất của hai tam giác đồng dạng.
- Cả lớp thực hiện.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS đọc định nghĩa.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
1. Tam giác đồng dạng :
a/ Định nghĩa :
?1. Ta có :
Định nghĩa : SGK.
b/ Tính chất
?2.
a/ Nếu DA/B/C/ = DABC thì DA/B/C/ đồng dạng với DABC. Tỉ số đồng dạng là k = 1.
b/ Nếu DA/B/C/ đồng dạng với DABC theo tỉ số k thì DABC đồng dạng với DA/B/C/ theo tỉ số .
Tính chất : SGK.
Hoạt động 2 : Nhận biết hai tam giác đồng dạng.
- Cho HS làm ?3.
- Có nhận xét gì về 2 tam giác trên.
- Từ bài tập trên cho ta nhận xét gì?
- Cho HS đọc định lí.
- Yêu cầu HS ghi gt,kl, đọc phần chứng minh.
- GV hướng dẫn phần chứng minh.
- GV giới thiệu phần “ chú ý ” SGK.
- Cả lớp thực hiện. 1 HS trả lời.
- DAMN đồng dạng với DABC.
- 1 HS trả lời.
- HS đọc định lí.
- Cả lớp thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
2. Định lí :
?3. Xét hai tam giác AMN và ABC, có :
Vì MN // BC theo hệ quả định lí Ta-lét, ta có :
Suy ra : DAMN DABC
* Định lí : SGK.
GT
DABC, MN // BC ( M Ỵ AB; N Ỵ AC )
KL
DAMN DABC
Chứng minh : SGK.
* Chú ý : SGK.
Hoạt động 3 : Củng cố
- Cho HS nhắc lại định nghĩa, định lí của hai tam giác đồng dạng.
- Cho HS giải BT 23-SGK.
( 2 HS trả lời )
- Cho HS giải BT 24-SGK.
- GV gợi ý, 1 HS lên bảng .
- Cho HS nhận xét.
- 2 HS trả lời.
BT 23-SGK:
a/ Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng. - đúng
( theo tính chất 1 ).
b/ Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau. - sai
( vì hai tam giác đồng dạng có thể không bằng nhau ).
BT 24-SGK :
Ta có : + DA/B/C/ DA//B//C// theo tỉ số đồng dạng k1
+ DA/B/C/ DABC theo tỉ số đồng dạng k2
Nhân vế với vế , ta được :
Þ DA/B/C/ DABC theo tỉ số đồng dạng k = k1.k2.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
HS học thuộc định nghĩa định lí vừa học.
Xem và làm lại các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập 25-28_SGK.
Tiết sau giải bài tập.
Ngày 14 tháng 02 năm 2009
Tổ trưởng
Trương Thị Dung
File đính kèm:
- tiet 42.doc