Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ I năm học 2010- 2011

I . Mục tiêu bài học

Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.

Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 II. Chuẩn bị

 + Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn

 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.

 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.

III. Tiến trình bài dạy:

 1.Tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 a. Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?

 b.Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.

 3. Bài mới

 

doc142 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 học kỳ I năm học 2010- 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.8.2010 Ngày giảng: 16.8.2010 Chương 1 Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức I . Mục tiêu bài học Kiến thức: - HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến. Thái độ : - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? b.Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Quy tắc ?1 * Quy tắc: sgk/4 Tổng quát: A(B + C) =A.B + A.C 2. áp dụng ?2 ?3 a) Diện tích hình thang là: S = ((5x +3) + (3x + y)).2y : 2 =(8x + y + 3)y =8xy + y2 + 3y(m2) b) Thay số x =3m, y = 2m S = 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58(m2) * Bài 2: Rút gọn và tính a) x(x - y) + y(x + y) tại x = -6; y = 8 =x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 =(-6)2 + 82 = 100 b) x(x2 - y) - x2(x + y) + y(x2 + x) tại x= ; y=-100 = …. =-2xy = -2()(-100)=100 * Bài 3: Tìm x 3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) =30 Û 36x2 - 12x - 36x2 + 27 = 30 Û 15x = 30 Û x = 2 HS : lên bảng trình bày HS : Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng HS :đổi chéo bài để kiểm tra HS :Báo cáo kết quả HS : Trả lời HS : Đọc quy tắc SGK/4 HS : Một HS trình bày ?2 HS : Lớp nhận xét HS :Đọc nội dung ?3 HS : Thảo luận nhóm 2 bàn HS : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS : Cả lớp nhận xét cho điểm HS : Nửa ngoài làm ý a,b - Nửa trong làm ý b,c - Hai HS lên bảng trình bày HS : Mỗi nhóm là một bàn - Nửa ngoài làm ý a - Nửa trong làm ý b HS : Mỗi bàn làm một nhóm * Đại diện các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình - Nhận xét GV: Nêu yêu cầu HS + Đọc kỹ nội dung ?1 + Chỉ rõ các nhiệm vụ (hoạt động cá nhân ) GV:Kiểm tra & công nhận kết quả đúng GV: Khẳng định : Trên đây ta vừa thực hiện phép nhân đơn thức 5x với đa thức 3x2 - 4x + 1 GV: Vậy muốn nhân đơn thức đa thức ta làm thế nào + Viết lên bảng dạng tổng quát GV:+Gọi 1HS lên bảng trình bày.Dưới lớp hoạt động cá nhân. GV: Cho HS đọc to nội dung + Tổ chức cho HS thảo luận nhóm + Yêu cầu HS làm bài 1 (hoạt động cá nhân) + Yêu cầu HS làm bài 2 (thảo luận nhóm) + Yêu cầu HS làm bài 3a (thảo luận nhóm) + Thu kết quả đổi chéo cho HS nhận xét 4. Củng cố- luyện tập - Nhắc lại nội dung vừa học - So sánh quy tắc vừa hoc với quy tắc nhân một số với một tổng 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc : Quy tắc và làm bài tập: Còn lại trong sgk, SBT IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 15.8.2010 Ngày giảng: 17.8.2010 Tiết 2 nhân đa thức với đa thức I . Mục tiêu bài học Kiến thức: - Nắm chắc quy tắc nhân 2 đa thức Kỹ năng: - Biết trình bày phép nhân theo nhiều cách Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: - Ôn lại phép nhân đơn thức với đa thức - Máy tính Casio III. Tiến trình bài dạy: 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính M = x(6x2 - 5x + 1) N =-2(6x2 - 5x + 1) M + N = ? 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Quy tắc a) Ví dụ: (x - 2) (6x2 - 5x + 1) = x(6x2 - 5x + 1) + (-2) (6x2 - 5x + 1) = 6x3 - 17x2 + 11x - 2 b) Quy tắc(sgk/7) * Chú ý: Trình bày thực hành x2 - 6x + 5 x - 2 x3 - 6x2 + 5x - 2x2 + 12x - 10 x3 - 8x2 + 17x - 10 2. áp dụng ?2. * (x + 3) (x2 + 3x - 5) = (x3 + 6x2 + 4x - 15) * (xy - 1)(x + y + 5) =x2y2 + 4xy - 5 ?3 Diện tích hình chữ nhật là *S = (2x + y)(2x - y) = 4x2 - y2 x = 2,5m; y =1m S = 4. 2,52 - 1 = 24(m2) HS : Trả lời, nhận xét HS : đọc quy tắc HS : Lắng nghe HS :Thảo luận theo bàn HS : Đại diện lên báo cáo kết quả HS : Cả lớp nhận xét đánh giá HS : Chú ý HS : Trả lời HS : Hoạt động theo nhóm nhỏ HS : Tự đánh giá bài làm HS : Báo cáo kết quả HS : Nhóm 1,2,3 làm?2(2 cách) HS : Nhóm 4,5,6 làm ?3 HS : Nhận xét chéo kết quả GV : Trên bảmg chúng ta vừa làm 3 việc của nhân x - 2 với (6x2 -5x+1) GV : Để tìm tích của x-2 và (6x2-5x+1) ta làm như thế nào. GV : đọc quy tắc(sgk/7) GV Hướng dẫn HS trình bày phép nhân GV Yêu cầu HS thực hiện?1 - Hoạt động nhóm theo bàn GV Khẳng định : Tích của hai đa thức là một đa thức: - ở dạng thu gọn - Xắp xếp GV Giới thiệu cách trình bày thứ 2(Như sgk) GV : Cách trình bày giống như phép toán nào đã học ở tiểu học ? GV : Mỗi HS viết ra 1 đa thức có từ 2 đến 3 hạng tử , rồi hai em thành một cặp. Lập tích của 2 đa thức trong từng cặp. So sánh kết quả ? GV : Phân công các nhóm hoạt động GV : Hướng dẫn thực hiện 4. Củng cố- luyện tập Cho các đa thức. Hãy lập thành các tích đúng: a + b, a - b, a2 + 2ab + b2, a2 - b2 a2 - 2ab + b2 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc : Quy tắc, ghi lại kết quả hoạt động 4 Đọc trước: Đ3 Hướng dẫn bài tập:* Bài 9: - Rút gọn - Thay số IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21.8.2010 Ngày giảng: 23.8.2010 Tiết 3 luyện tập I . Mục tiêu bài học Kiến thức: - Luyện tập việc áp dụng quy tắc nhân đa thức - Làm quen chuyển nội dung một bài toán sang một biểu thức - Chuẩn bị cho việc hình thành các hằng đẳng thức Kỹ năng: Thành thạo 1 dãy tính về đa thức, tìm x Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: - Ôn lại Đ1, Đ2 - Máy tính Casio III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 10(sgk/8) HS2:Làm bài 11(sgk/8) 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Bài tập 12:Tính giá trị của biểu thức (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp x 0 15 -15 0,15 A 15 A=(x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2-x3-4x2+4x = -x - 15 Thay số có x 0 15 -15 0,15 A -15 -30 0 -15,15 2. Bài tập 13: Tìm x biết (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81 Û 83x =83 Û x=1 3. Bài tập 14: Tìm 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp Gọi 3 số phải tìm là x, x+2, x+3 (x là số tự nhiên chẵn) (x+4)(x+2)-x(x+2)=192 Û 4x=184 Û x=46 4. Bài 11. Chứng minh a) (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7 = - 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến b) (3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7) =(6x2+33x-10x-55)- (6x2+14x+9x+21) =6x2+33x-10x-55- 6x2-14x-9x-21 = -76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến HS : Hoạt động nhóm HS : Ghi kết quả vào bảng đen HS : Nhận xét bài làm của các nhóm HS : Trả lời HS : Hoạt động cá nhân HS : lên bảng trình bày HS : Lớp nhận xét HS : Trả lời HS : Định hướng & làm bài HS : Trả lời HS : Dưới lớp làm bài HS : lên bảng trình bày GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV : Thay giá trị của x vào ngay biểu thức đầu có được không. Có khó khăn gì không ? GV : Giao nhiệm vụ GV : Quan sát GV : Hướng dẫn GV : Nêu ví dụ về 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp GV : 3 số cần tím phải thoả mãn thêm điều kiện gì GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm thế nào GV : Yêu cầu dưới lớp thực hiện, 2HS lên bảng trình bày. 4. Củng cố- luyện tập Bài tập 9(SBT) a= 3q+1 (q ẻ N) b= 3p +2 (p ẻ N) Có: ab=(3q+1)(3p+2) = 9qp+6q+3p+2 = 3(3qp+2q+p) + 2 ị ab chia cho 3 dư 2 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc : Quy tắc và làm các bài tập còn lại IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 21.8.2010 Ngày giảng: 24.8.2010 Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ I . Mục tiêu bài học Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Biết cách chứng minh các hằng đẳng thức Kỹ năng: - Vận dụng 1 cách thành thạo 3 hằng đẳng thức vào giải toán - Nhân nhẩm trong một số tình huống Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: - Ôn lại Đ2 - Nhân: 1, (a+b)(a+b) 2, (a-b)(a+b) 3, (a-b)(a-b) III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 15(sgk/10) HS2:Làm bài 11(sgk/8) 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của thầy Hỗ trợ của giáo vên 1. Bình phương của một tổng. * (A+B)2=A2+2AB+B2 A,B là 2 biểu thức tuỳ ý * Phát biểu * áp dụng: Tính (a+1)2= a2+2a +1 x2+4x+4= (x + 2x )2 512=(50+1)2= 3012=(300+1)2= (x+y/2)2= (+1)2= 2. Bình phương một hiệu * (A-B)2=A2-2AB+B2 * Phát biểu * áp dụng: Tính (x-1/2)2= (2x-3y)2= 992=(100-1)2= 3. Hiệu hai bình phương *A2-B2=(A+B)(A-B) *Phát biểu *áp dụng: Tính (x+1)(x-1)= (a-2b)(a+2b)= 56.64= * Chú ý (x-5)2=(5-x)2 Khái quát: A2= (-A)2 HS : Lắng nghe HS :Ghi bài HS : Viết TQ hằng đẳng thức HS : Quan sát HS : Trả lời HS : áp dụng tính HS : Thảo luận nhóm HS : Các nhóm báo cáo kết quả HS : Nhận xét chéo HS : Viết dạng tổng quát HS : Trả lời HS : Phát biểu HS : Tính HS : Hoạt động nhóm HS : nhóm báo cáo kết quả HS : Các nhóm khác nhận xét GV : Các tích trên bảng thường gặp trong giải toán, người ta quy định được phép áp dụng kết quả đó. Khi a,b là các biểu thức A,B. Và gọi đó là các hằng đẳng thức đáng nhớ GV : Ghi bảng: tên bài, tên mục ? Viết dạng tổng quát GV : Treo bảng phụ (hình1/9) ? Em hãy giải thích ý nghĩa GV : Cho HS làm?2, áp dụng GV : Yêu cầu HS (hoạt động nhóm) GV : Gọi tên HĐT-2 GV : Chứng minh HĐT-2 (bằng cách khác) GV : Viết dạng tổng quát GV : Phát biểu thành lời GV : áp dụng tính GV : Yêu cầu HS GV : Viết dạng tổng quát GV : Nêu tên hằng đẳng thức GV : Phát biểu thành lời GV : Tính các tích cho nhanh nhất 4. Củng cố- luyện tập - Tính (10A+5)2=100A(A+1)+25 - Tính 252= 352= 9952= 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc: Tổng quát các hằng đẳng thức - Làm bài tập: 16,17,18 - Hướng dẫn bài tập: Bài 18: Còn có các đáp án khác x2+6xy+M=(N+3y)2 = N2+6Ny+9y2 M=N2+6Ny+9y2-(x2+6xy)(N là đa thức tuỳ ý) IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 27.8.2010 Ngày giảng: 30.8.2010 Tiết 5 luyện tập I . Mục tiêu bài học Kiến thức: - Củng cố lại các hằng đẳng thức (1), (2), (3). Kỹ năng: - Vận dụng các hằng đẳng thức khi giải toán - Biết chứng minh tính chất về giá trị của một đa thức nào đó Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (1), (2), (3). III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết các HĐT đã học HS2: Viết các đa thức về dạng bình phương của nột đa thức 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của thầy Hỗ trợ của giáo viên 1. Bài 20: Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau " x2+2xy+4y2= (x+2y)2_Sai vì (x+2y)2 = x2+4xy+4y2 (≠x2+2xy+4y2) 2. Bài 21: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu Đáp án: a, (3x-1)2 b, (2x+3y+1)2 3. Bài 22:Tính nhanh a) 1012=(100+1)2 = 1002+2.100+1=10201 b) 1992=(200-1)2 = 2002- 2.200+1=39601 c) 47.53=(50-3)(50+3) =502-32=2500-9=2491 4. Bài 23:Chứng minh rằng a, (a-b)2=(a+b)2-4ab Có VP=a2+2ab+b2-4ab = a2-2ab+b2=(a-b)2 Vậy (a-b)2=(a+b)2-4ab Thay a+b=7và ab =12 Ta có:(a-b)2=72- 4.12= 1 b, (a+b)2= (a-b)2+4ab Có: VP= a2-2ab+b2+4ab = a2+2ab+b2=(a+b)2 Thay a- b=20 và ab=3 Ta có: (a+b)2 = 202+4.3= 412 HS : hoạt động cá nhân HS : Trắc nghiệm đúng sai HS : Giải thích HS : 4 nhóm thi viết nhanh các kết quả tương tự trong thời gian 5' HS : Hoạt động cá nhân HS : Báo cáo kết quả HS : Giới thiệu cách làm HS : Xem lại bài HS : Làm bài HS : Nhận xét đánh giá GV : Yêu cầu HS GV : Sửa lại kết quả cho đúng và sửa ít chỗ nhất GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận ? Nhận xét giá trị của các đa thức vừa làm ở bài 21(8A) GV : Yêu cầu HS làm bài 22 ( hoạt động cá nhân ) GV : cho thêm vài ví dụ 91.89= 19992= 99952= GV : Gợi ý: Bài đã hướng dẫn ở tiết học trước GV : Gọi HS lên bảng trình bày GV : Theo dõi HS làm bài Gọi HS nhận xét đánh giá 4. Củng cố- luyện tập Bài24: Đưa về dạng bình phương của một tổng Bài25: áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc : Hằng đẳng thức (1), (2), (3). - Làm bài tập: Còn lại trong sgk - Đọc trước Đ4 IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 27.8.2010 Ngày giảng: 31.8.2010 Tiết 6 những hằng đẳng thức đáng nhớ I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: - Nắm chắc hằng đẳng thức (4), (5). Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (1), (2), (3). III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết các HĐT đã học ? áp dụng (x+)2 ; (x+1/x)2 HS2: Viết các đa thức về dạng bình phương của nột đa thức ? áp dụng (2x+3y)(2x-3y) 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 4. Lập phương của một tổng (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 * Phát biểu : * áp dụng : Tính: (x+1)3= (x+1/3)3= (x+1/x)3= (2x+y)3= 1013= 1023= Viết về dạng lập phương x3+9x2+27x+27 8x3+12x2 y+6xy2+y3 5. Lập phương của một hiệu (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 * áp dụng: Tính (2x-y)3= (x-1/2)3= (1/3x-y)3= 993= * Chú ý: (A-B)2= (B-A)2 (A-B)3= - (B-A)3 HS : Làm ?1 HS : Viết vế trái thành một luỹ thừa (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 HS : Hoạt động nhóm: Phát biểu quy tắc. HS : đại diện nhóm đọc phát biểu HS : Các nhóm thảo luận làm bài tập áp dụng HS : Tính HS : Dãy ngoài tính(A+(-B))3 HS : Dãy trong tính (A-B)(A-B)2 HS : nhận xét chéo HS : Giống phần chữ, số HS : Khác về dấu HS : Phát biểu thành lời HS : hoạt động cá nhân HS : Đổi chéo để kiểm tra GV : Yêu cầu HS làm ?1 và viết vế trái thành 1 luỹ thừa GV :Khẳng định kết quả GV : Khái quát: Kết quả còn đúng với A,B là các biểu thức bất kỳ GV :Yêu cầu HS áp dụng HĐT 4 để tính GV : Nêu yêu cầu GV : Dãy ngoài tính(A+(-B))3 GV :Dãy trong tính (A-B)(A-B)2 GV : Giáo viên quan sát, hướng dẫn ? HĐT (4) và (5) có gì giống và khác nhau GV :khẳng định: ở HĐT(5) nếu B có số mũ lẻ thì dấu của hạng tử chứa nó là dấu" - " GV : Phát biểu thành lời HĐT(5) GV : Tính 4. Củng cố- luyện tập * Yêu cầu HS làm ?4 - GV treo bảng phụ Khẳng định Đúng Sai 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x * Bài tập 29 ( Dùng bảng phụ ) Đố. Đức tính đáng quý x3 – 3x2 + 3x -1 (N) 16 + 8x +x2 (U) 3x2 + 3x +1 + x3 (H) 1-2y+y2 (Â) (x-1)3 (x+1)3 (y-1)3 (1+x)3 (1-y)2 (x+4)2 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc : Năm HĐT đã học - Làm bài tập 26 đến 29(sgk) IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 4.9.2010 Ngày giảng: 6.9.2010 Tiết 7 những hằng đẳng thức đáng nhớ I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: - Nắm chắc các hằng đẳng thức còn lại - Củng cố 5 HĐT đã học Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Ôn lại hằng đẳng thức (4), (5), III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết các HĐT đã học ? Làm bài 28a 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 6. Tổng hai lập phương A3+B3 =(A+B)(A2-AB+B2) * áp dụng Viết thành tích 1, x3+1= 2, 8y3+x3= 3, x3 + 2= 4, A3+ (-B)3= Viết thành tổng 5, (x+2)(x2-2x+4)= Rút gọn 6, (x+3)(x2-3x+9)-(54+x3) = 7. Hiệu hai lập phương A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2) * Phát biểu * áp dụng - Tính 1, (x-1)(x2+x+1)= 2, 8x3- y3= 3, x3-3= 4, (x+2)(x2-2x+4)= 5, x6- 8= HS : Hoạt động cá nhân (a+b)(a2-ab+b2) = a3-a2b+ab2+ba2-ab2+b3 = a3+b3 HS :Vậy a3+b3 =(a+b)(a2-ab+b2) HS : Viết dạng tổng quát HS :kiểm tra chéo vở của nhau HS : Phát biểu HS :làm bài theo nhóm nhỏ HS :Viết kết quả, nhận xét HS : Nhận xét, bổ sung HS : Chú ý HS :Phát biểu HS : Thực hiện GV : Yêu cầu HS làm ?1 ? Vậy a3+ b3 = GV :khẳng định: Kết quả đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Hãy viết dạng tổng quát. GV : Giới thiệu A2- AB +B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu ? Hãy phát biểu thành lời HĐT(6) ? Từ câu 4 trên em có nhận xét gì GV : Khẳng định: Đó là HĐT(7): Hiệu hai lập phương GV :Giới thiệu:A2+AB +B2 gọi là bình phương thiếu của tổng ? Phát biểu thành lời HĐT(7) GV :Yêu cầu làm bài tập áp dụng - Treo bảng phụ (x+2)(x2-2x+4)= x3+8 x x3-8 (x+2)3 (x-2)3 4. Củng cố- luyện tập - Viết lại 7 HĐT đã học 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc : 7 HĐT đã học - Làm bài tập : 30, 31, 32 /16 (sgk) IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 4.9.2010 Ngày giảng: 7.9.2010 Tiết 8 luyện tập I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: Củng cố lại 7 HĐT đã học. Kỹ năng: - Vận dụng HĐT vào giải toán - Nhận xét giá trị của tam thức ax2+bx+c ở dạng (A+B)2 và (A-B)2 Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Ôn lại các hằng đẳng thức. III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết các HĐT đã học ? Làm bài 33/16 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Bài tập 34(sgk/15) * (a+b)2- (a- b)2= …. = 4ab * (a+b)3- (a- b)3- 2b3= ….. = 2a2b * (x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y) +(x+y)2 = …. = z2 2. Bài tập 35(sgk/16) a) 342 + 662 + 68.66 = 342 + 2.34.66 +662 = (34+66)2= 1002=10000 b) 742+242- 48.74 = 242- 2.24.74+742 = (24-74)2= (-50)2=2500 3. Bài tập 36(sgk/16) a) x2+ 4x +4 = (x+2)2 Tại x= 98 (x+2)2=(89+2)2= 104 b) x3+3x2+3x+1 = (x+1)3 Tại x=99 (x+1)3= (99+1)3=106 4. Bài tập 18(sbt/16) x2- 6x +10= (x2- 6x +9) +1 =(x-3)2+1 Vì (x-3)2³ 0 "xẻR Nên (x-3)2+1 > 0 "xẻR Vậy x2- 6x +10 > 0 "xẻR HS : Trình bày trên bảng HS : Dưới lớp làm ra nháp HS : Nhận xét HS : Hoạt động nhóm(5' ) HS : Đại diện nhóm báo cáo HS : Lớp nhận xét HS : Đề xuất cách làm khác HS : 2HS lên bảng làm bài HS : Nửa ngoài làm câu a HS : Nửa trong làm câu b ( HS làm vào vở nháp ) HS : Suy nghĩ HS : Làm bài HS1: không nhỏ hơn một HS2: luôn dương HS : tự làm vào vở nháp HS : Kiểm tra chéo HS : Báo cáo kết quả GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. GV : Gọi một HS lên bảng trình bày GV : Quan sát GV : Gọi HS đánh giá, nhận xét GV :Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV : Gọi từng nhóm báo cáo GV :Yêu cầu dưới lớp nhận xét GV : Yêu cầu lớp làm bài 36 GV : Nhận xét bài trên bảng và một số bài của HS dưới lớp GV :Gợi ý: Đưa đa thức về dạng: Q2(x) + c GV : Gọi một HS khá làm bài ? Giá trị của x2- 6x +10 có đặc điểm gì GV : KL: Giá trị nhỏ nhất của x2- 6x +10 là 1 khi x= 3 GV : Hỏi tương tự CMR: x2+x +1³ 3/4 4. Củng cố- luyện tập - Viết lại 7 HĐT đã học 5. Hướng dẫn về nhà - Học: Ôn tập 7 HĐT - Làm bài tập: 18 đến 25/SBT - Đọc trước bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11.9.2010 Ngày giảng: 13.9.2010 Tiết 9 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: - Hiểu thế nào là phân tích đa thức htành nhân tử - Biết cách tìm và đặt nhân tử chung Kỹ năng: áp dụng vào giải toán Thái độ: Nghiêm túc, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Tính: 2005.98+2005.2 và Hoàn thành đẳng thức a.b + a.c = 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Ví dụ: Viết đa thức thành dạng tích của những đa thức. 2x2 - 4x = 2x(x-2) * Ví dụ: Phân tích: 15x3-5x2+10x=5x(3x2 -x+2) 2. áp dụng: ?1 a) x2-x= x(x-1) b) 5x2(x-2y)-15x(x-2y) = 5x(x-2y)(x-3) c) 3(x-y) - 5x(y-x) =3(x-y)+5x(x-y) = (x-y)(3+5x) * Chú ý: sgk/18 ?2. Tìm x biết: 3x2-6x=0 Û 3x(x-2) = 0 Û 3x = 0 hoặc x-2=0 Û x=0 hoặc x=2 HS : Thảo luận (3' ) HS : Trả lời HS : Trả lời HS :Trả lời HS :Viết dạng tổng quát: A.B+A.C = A(B + C) HS :Trình bày HS : Từng bước làm ?1 HS : Nêu cách làm HS : Chú ý HS :Đọc chú ý, ?2, hướng dẫn HS :Hoạt động cá nhân HS :Một HS trình bày ?2 HS : Lớp nhận xét GV : Yêu cầu HS nghiên cứu sgk ? Các hạng tử của đa thức đều chứa chung một nhân tử nào ? ở vế phải, bên ngoài dấu ngoặc là đơn thức nào ? ở trong dấu ngoặc các hạng tử như thế nào ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Phân tích: 4x3- 3x2+ x GV : Gọi 3 HS lần lượt làm ?1 ? Nêu nhân tử chung của mỗi ý ? Để xuất hiện nhân tử chung ở ý c em đã làm gì? GV : Khẳng định: NTC: Gồm + Hệ số: Là ƯCLN các hệ số + Biến: Là luỹ thừa chung có số mũ nhỏ nhất củaluỹ thừa ấy GV :Yêu cầu đọc chú ý (sgk) GV : Yêu cầu đọc ?2 và hướng dẫn GV : Điều chỉnh cách trình bày 4. Củng cố- luyện tập ? Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Nhân tử chung của 1 đa thức gồm gì Bài 39: Phân tích đa thức thành nhân tử a, 3x - 6y = 3(x- 2y) c, 14x2y - 21xy2+28x2y2 = 7xy(2x-3y+4xy) d, x(y-1)- y(y-1) = (y-1)(x-y) e, 10x(x-y)-8y(y-x) = 2(x-y)(5x + 4y) b, x2+5x3 +x2y = x2(+5x + y) 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập còn lại trong sgk, xem lại các ví dụ - Đọc trước bài 7. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 11.9.2010 Ngày giảng: 14.9.2010 Tiết 10 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: Hiểu được cách phân tích này Kỹ năng: áp dụng các HĐT để phân tích đa thức thành nhân tử Thái độ: Cẩn thận, tham gia tích cực các hoạt động II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Ôn tập lại 7 HĐT đáng nhớ. III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết lại 7 HĐT đáng nhớ? . áp dụng x2+4xy+4y2 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1.Ví dụ: Phân tích: a, x2+4xy+4y2=(x+2y)2 b, y2-y+=(y-)2 c, x2-2=(x+)(x-) d,1-8x3=(1-2x)(1+2x+4x2) ?1. Phân tích: a, x3+3x2+3x+1=(x+1)3 b,(x+y)2-9x2=(4x+y)(y-2x) ?2. Tính nhanh: 1052-252 =130.80 =10400 982- 4 =100.96 = 9600 2. áp dụng * Ví dụ: Chứng minh (2n+5)2-25 4"n ẻ Z Có (2n+5)2-25 = 4n2 + 20n + 25 -5 = 4n2 + 20n = 4n(n+5) Vì 4n(n+5) 4(n ẻ Z) ị (2n+5)2-25 4 (n ẻ Z) HS : theo dõi HS : làm các VD: Phân tích a, x2-2 = b, 1- 8x3= HS :làm ?1 HS :làm ?2 HS :Số đó có thể viết được dưới dạng tích có chứa 1 bội của 4 HS :phân tích đa thức thành nhân tử GV : ở phần kiểm tra, nhờ áp dụng các HĐT mà chúng ta có thể đưa các đa thức thành 1 luỹ thừa. Hay nói khác đi: Đã phân tích các đa thức đó thành nhân tử nhờ việc áp dụng các HĐT. GV : yêu cầu HS đọc VD ? để chứng minh 1 số chia hết cho 4 làm thế nào GV : Hãy phân tích đa thức thành nhân tử 4. Củng cố- luyện tập * Bài 43 b, 10x-25-x2 = - (x2-10x+25) = - (x-5)2 * Bài 45: Tìm x Biết 2 - 25x2 = 0 Û Û 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 26 - 30 SBT - Đọc trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 18.9.2010 Ngày giảng: 20.9.2010 Tiết 11 phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử I . Mục tiêu bài học. Kiến thức: Biết cách nhóm các hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử Kỹ năng: Vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử làm các bài tập: Chia hết Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo trong học tập II. Chuẩn bị + Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu + Học sinh: Bảng nhóm III. Tiến trình bài dạy 1.Tổ chức: .......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Nội dung Phương pháp Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên 1. Ví dụ Phân tích đa thức thành nhân tử: a, 2x(x+1)+x+1 =2x(x+1)+(x+1) =(x+1)(2x+1) b, x2-3x+xy-3y =(x2-3x)+(xy-3y) =x(x-3)+y(x-3) =(x-3)(x+y) c, (x2+xy)-(3x+3y) =x(x+y)-3(x+y) =(x+y)(x-3) 2. áp dụng ?1. Tính nhanh 15.64+25.100+36.15+36.100 =(15.64+15.36)+(25.100+60.100) = 15.100+85.100=(15+85).100 = 100.100=10000 ?2. Lời giải 1, 2 chưa triệt để Lời giải 3 đầy đủ nhất: x4-9x3+x2-9x = x(x3-9x2+x-9) = x[(x3-9x2)+(x-9)] = x(x-9)(x2+1) HS : thực hiện: HS :trả lời: HS :trình bày cách nhóm khác HS :đọc ?1 HS :hoạt động cá nhân HS :nhanh nhất báo cáo kết quả HS : Lớp nhận xét đánh giá HS :thảo luận nhóm HS :Các nhóm báo cáo kết quả HS :trả lời : HS :Lời giải sai vì ±3 không là 1 đa thức GV : Phân tích GV : Các hạng tử có NTC không GV : Làm thế nào để có NTC GV: Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử (GV ghi đề bài và tiêu đề) GV : Còn cách nhóm nào không ? GV 

File đính kèm:

  • docdai so 8(3).doc