I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. Học sinh biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh các định lí và vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải BT 17 ( tr75 – SGK) .
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm
3. Bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 5 Đường trung bình của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 5
Ngày giảng:
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa, định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình của tam giác. Học sinh biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh các định lí và vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
2. Học sinh : Thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp 8A: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giải BT 17 ( tr75 – SGK) .
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1.
Cho học sinh thực hiện ?1 .
Phát biểu dự đoán của học sinh thành định lí 1.
Yêu cầu học sinh ghi giả thiết và kết luận của định lí.
Học sinh ghi giả thiết và kết luận.
Gợi ý chứng minh AE = EC bằng cách tạo một tam giác chứa cạnh EC bằng tam giác ADE bằng cách vẽ EF // AB.
So sánh DB và EF.
Hãy chứng minh .
* Hoạt động 2.
Quan sát hình 35 (tr 77 – SGK) và giáo viên giới thiệu EF gọi là đường trung bình của tam giác ABC.
Đường trung bình của tam giác là hình như thế nào?
Một tam giác có bao nhiêu đường trung bình.
Trong tam giác có 3 đường trung bình.
Cho học sinh nhắc lại nội dung định lí 1.
* Hoạt động 3
Cho học sinh thực hiện ?2 .
Nhận xét của các em là nội dung của định lí 2. hãy phát biểu định lí 2.
Hướng dẫn học sinh : vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
Hãy chứng minh tam giác ADE và tam giác CEF bằng nhau.
Hãy suy ra DB // CF, DB = CF.
BDCF là hình gì?
Cho học sinh thực hiện ?3.
1. Đường trung bình của tam giác.
?1: Dự đoán: E là trung điểm của đoạn thẳng AC.
a. Định lý 1:
GT
, AD = DB, DE//BC.
KL
AE = EC.
CM. ( SGK )
b. Định nghĩa.
DA là đường trung
Bình của DABC
?2: sgk
c. Định lý 2.
GT
, AD = DB, AF = FC.
KL
DE // BC, .
CM.
có:
AE = CE (gt), DE = FE (cách xác định điểm F), (2 gđđ)
(c-g-c).
BDFC là hình thang có hai đáy song song nên
DF = BC
?3
.
Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 100m
4. Củng cố:
Cho học sinh làm BT 20 ( tr 79 – SGK).
Ta có : KA = KC.
KI // BC (có hai góc đồng vị )
Nên theo định lý 1 thì x = IB = 10 cm.
5. Hướng dẫn về nhà. .
Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác và 2 định lý đã học.
BTVN 21, 22 (tr 79; 80 – SGK); 35,36 ( tr 64 – SBT).
V. Rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
- Tiet 5.doc