Chuyên đề Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Tiết 5, 6

I. Mục tiêu :

 - Củng cố cho học sinh các khái niệm về hình chữ nhật , các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .

- Rèn kỹ năng chứng minh tứ giác là hình chữ nhật .

- Củng cố lại kiến thức về hình bình hành thông qua hình chữ nhật . Các hệ thức trong tam giác vuông , tính toán các yếu tố cạnh trong hình chữ nhật .

II. Chuẩn bị của thày và trò :

Thày :

- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , Giải bài tập trong SBT , lựa chọn bài tập để chữa cho HS .

- Bảng phụ tập hợp kiến thức về hình chữ nhật .

1. Trò :

- Học thuộc định nghĩa , định lý và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .

- Giải bài tập trong SGK và SBT .

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông - Tiết 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “ Hình bình hành - hình chữ nhật - hình thoi , hình vuông ” Tuần : 11 Tiết : 03 + 04 Ngày soạn : 11 tháng 11 năm 2005 Tên bài : Hình chữ nhật I. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh các khái niệm về hình chữ nhật , các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Rèn kỹ năng chứng minh tứ giác là hình chữ nhật . Củng cố lại kiến thức về hình bình hành thông qua hình chữ nhật . Các hệ thức trong tam giác vuông , tính toán các yếu tố cạnh trong hình chữ nhật . II. Chuẩn bị của thày và trò : Thày : Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , Giải bài tập trong SBT , lựa chọn bài tập để chữa cho HS . Bảng phụ tập hợp kiến thức về hình chữ nhật . Trò : Học thuộc định nghĩa , định lý và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Giải bài tập trong SGK và SBT . III. Tiến trình dạy học : Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Giải bài tập 106 ( SBT - 71 ) 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết - GV nêu câu hỏi , HS trả lời sau đó GV treo bảng phụ tập hợp kiến thức về hình chữ nhật , HS ghi nhớ . I./ Lý thuyết ( Bảng phụ ) * Hoạt động 2 : Gải bài tập trong SBT - GV ra bài tập 111 ( SBT - 72 ) gọi HS ddocj đề bài sau đó vè hình và ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Có nhận xét gì về tứ giác EFGH ? Theo em tứ giác có thể là hình gì ? - GVgợi ý : Dựa theo tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh EFGH là hình bình hành sau đó chứng minh là hình chữ nhật . - GV cho HS làm ít phút sau đó lên bnảg trình bày cách chứng minh . - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chốt lại bài làm . HS ghi nhớ . - Nhận xét gì về EF và EH ? - Hãy chứng minh EF cùng vuông góc với BD và EH . - GV ra tiếp bài tập 114 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - HS tự ghi GT , KL của bài toán vào vở . - GV gợi ý HS chứng minh : + Tứ giác ADME có mấy góc vuông , từ đó suy ra điều gì ? + D DBM là tam giác gì ? vì sao ? từ đó suy ra điều gì ? + Gọi H là trung điểm của BC đ AH ? BC đ DE ? AH . Vậy DE nhỏ nhất bằng gì ? khi nào ? - GV ra tiếp bài tập 116 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài , ghi GT , KL và nêu cách làm bài . - Bài toán cho gì ? tìm gì ? - Để tính AB ta cần tính những đoạn thẳng nào ? - Gợi ý : Dùng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ABD để tính AH theo HB , HD . - Trong D vuông AHD , ABH tính AD , AB theo Pitago hoặc theo hệ thức liên hệ Bài tập 111 ( SBT - 72 ) GT : Tứ giác ABCD AC ^ BD ; EA = EB FB = FC ; GC = GD HD = HA KL : EFGH là hình gì ? Chứng minh : D ABC có EA = EB ( gt ) ; FC = FB ( gt) đ EF là đường trung bình của DABC . đ EF // AC ( 1) D ADC có : HA = HD ( gt) ; GC = GD ( gt) đ GH là đường trung bình của tam giác đ GH // AC (2) Từ (1) và (2) đ EFGH là hình bình hành . Lại có : EF//AC mà AC ^ BD đ EF ^ BD (3) D ABD chứng minh tương tự có EH là đường trung bình đ EH // BD (4) . Từ (3) , (4) đ EF ^ EH . Vậy tứ giác EFGH là hình chữ nhật . Bài tập 114 ( SBT - 72 ) Chứng minh : Tứ giác ADME có : đ Tứ giác ADME là hình chữ nhật Lại có D DBM có đ D DBM vuông cân đ DM = DB . Vậy chu vi hình chữ nhật ADME là : CADME = 2( AD + DB ) = 2 . AB = 2.4 = 8 ( cm ) Gọi H là trung điểm của BC , ta có AH ^ BC ( ABC cân ) Vì ADME là hình chữ nhật đ DE = AM Ta có : DE = AM ³ AH . Dấu “=” xảy ra khi M = H . Vậy DE có độ dài nhỏ nhất là AH khi điểm M trùng với trung điểm của BC . Bài tập 116 ( SBT - 72) Vì ABCD là hình chữ nhật đ DABD vuông tại A có đường cao AH đ áp dụng hệ thức liên hệ giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông . Ta có : AH2 = HB . HD đ AH2 = 2 . 6 = 12 đ AH = ( cm ) Xét D vuông AHD theo Pitago có : AD2 = AH2 + HD2 = 12 + 4 = 16 đ AD = 4 ( cm ) Xét D vuông ABH theo Pitago ta có : AB2 = AH2 + HB2 = 12 + 36 = 48 đ AB = ( cm ) 4. Củng cố - Hướng dẫn : a) Củng cố : Nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật , cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật Giải bài tập 115 ( SBT - 72 ) - 1 HS vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán . Nêu cách làm . b) Hướng dẫn : Học thuộc định nghĩa , dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật . Xem lại các bài tập đã chữa , giải tiếp bài tập 115 ( SBT - 72 ) - Chuẩn bị bài tiết sau “ Hình thoi + Hình vuông + Kiểm tra chuyên đề 4 ”

File đính kèm:

  • docTuan 11 ( TC8).doc