I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa hai điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp.
2.Kỹ năng:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào thực tế đo đạc, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
3. Thái độ:
Cẩn thận và chính xác khi đo đạc, tính toán, thích thú môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giác kế (đứng và nằm ngang), thước vẽ truyền, tranh vẽ sẵn hình 54, 55 SGK.
Học sinh: Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: (1’)
GV Treo hình 54 lên bảng và nêu vấn đề như trong SGK.
b.Triển khai bài:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 50 Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:......./....../.....
Ngày giảng: ....../....../.......
Tiết 50: ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Học sinh nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành ( đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa hai điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp.
2.Kỹ năng:
Vận dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào thực tế đo đạc, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo.
3. Thái độ:
Cẩn thận và chính xác khi đo đạc, tính toán, thích thú môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giác kế (đứng và nằm ngang), thước vẽ truyền, tranh vẽ sẵn hình 54, 55 SGK.
Học sinh: Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
3.Bài mới:
a.Đặt vấn đề: (1’)
GV Treo hình 54 lên bảng và nêu vấn đề như trong SGK.
b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Đo gián tiếp chiều cao của vật.(14’)
GV: Treo hình 54 lên bảng và yêu cầu HS nêu cách giải quyết.
HS: Nêu cách đo như SGK.
Hãy tính chiều cao của cây, biết
AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m
HS: Tiến hành thực hiện.
? Như vậy để đo được tất cả các chiều cao của cây hay tòa tháp ta có cần leo lên không?
* Hoạt động 2: Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.(16’)
.AA
B
GV Giả sử phải đo khoảng cách hai điểm AB trong hình sau:
HS: Nêu cách giải quyết.
GV: Giới thiệu hai dụng cụ đo góc (hai loại giác kế).
Củng cố: Làm bài tập 53, 54 Sgk.
A
B
C
A’
C’
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật.
a) Tiến hành đo:
- Đặt cọc AC thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quang 1 cái chốt của cọc.
- Điều khiển thước ngắm sao cho hướng đi qua đỉnh C’ sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’.
- Đo khoảng cách BA và BA’
b) Tính chiều cao của cây.
Ta có: DA’B’C’ ∽ DABC
=> A’C’ = k.AC = = = 5,04(m)
A.AAA
B
C
2. Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể tới được.
a) Cách đo.
- Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó (BC = a)
- Dùng thước đo góc( Giác kế), đo , =
b) Tính khoảng cách AB.
Vẽ trên giấy tam giác A’B’C’ với B’C’ = a’, , . Khi đó
DA’B’C’ ∽ DABC theo tỉ số k =
=> AB = .
4. Củng cố:(5’)
- Nhắc lại hai cách đo khoảng cách.
- Cho HS đọc phần có thể em chưa biết và giới thiệu thước vẽ truyền.
5. Dặn dò- HDẫn:(3’)
- Học theo vở và SGK
- Làm bài tập 54,55 SGK. Nắm hai bài toán, xem lại cách sử dụng giác kế ngang.
- Tiết sau thực hành, chuẩn bị: + Mỗi tổ 1 sợi dây dài 10m, 1 thước dây đo độ dài.
+ Giấy làm bài, thước kẻ, thước đo góc, MTBT.
IV. Bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:......./....../.....
Ngày giảng: ...../...../.......
Tiết 51: THỰC HÀNH (T1)
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : Học sinh biết được cách đo gián tiếp chiều cao.
2.Kỹ năng: Đo được chiều cao của một cây bất kỳ. Rèn kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, kỷ luật, tự giác trong hoạt động tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Hai dụng cụ đo, thước đo, địa điểm cho HS thực hành, mẫu báo cáo thực hành.
HS: Thước ngắm, 1 dây dài 10m, thước đo độ dài,giấy, bút, MTBT.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
Nêu các bước tiến hành đo một cây bất kỳ?
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài:
a) Hoạt động 1: Chuẩn bị:(8’)
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ, phân công nhiệm vụ(GV kiểm tra cụ thể).
- GV giao mẫu báo cáo thực hành cho các tổ.
BIÊN BẢN THỰC HÀNH
Nhóm:..............Lớp:......Gồm:................................................................................................
1. Đo.
Đo khoảng cách AB.
Đo khoảng cách A’B.
Đo độ dài AC.
2. Vì DA’BC’ ∽ DABC
Tính tỉ số k =
Suy ra tính A’C’ =… ?
b) Hoạt động 2: HS thực hành (20’).
- GV hướng dẫn HS thực hành: dẫn HS đến địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
- GV cho học sinh các nhóm cùng đo chiều cao cây A’C’ như sau.
A
B
C
A’
C’
- GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các tổ, từng cá nhân, nhắc nhở thêm.
- Mỗi tổ cử 1 thư kí để ghi lại kết quả đo.
c) Hoạt động 3: Hoàn thành bản báo cáo.(5’)
- Các tổ tiến hành làm báo cáo.
- Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các thành viên kiểm tra.
4. GV nhận xét:(2’)
- Tinh thần, thái độ của các cá nhân và tập thể trong lớp , từ đó có thể phê bình hoặc biểu dương , rút kinh nghiệm cho tiết thực hành sau.
5. Dặn dò - HDẫn:(2’)
- Ôn lại cách đo gián tiếp khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.
- Tiết sau chúng ta tiếp tục thực hành: Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được.Mỗi tổ mang thêm thước đo góc.
IV. Bổ sung:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- hinh hoc 8 tiet 5051.doc