1. Mục tiêu:
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
- Học sinh biết cách đo gián tiếp chiều cao của một vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất, trong đó có một địa điểm không thể tới được .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất
- Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
- Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
- Có thái độ nghiêm túc cẩn thận trong thực hành
2. Chuẩn bị:
GV: Địa điểm thực hành cho các tổ học sinh
Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành
Tập huấn trước một nhóm cốt cán thực hành ( Mỗi tổ hai em ).
Mẫu báo cáo thực hành của các tổ.
HS: Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành, cùng với giáo viên chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ bao gồm :
- Một thước ngắm - Một giác kế ngang - Một sợi dây dài khoảng 10 m
- Một thước đo độ dài ( 3m hoặc 5m ) - Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
- Giấy làm bài , bút, thước kẻ , thước đo góc .
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện
3. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH: (2 tiết đồng thời)
10 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1466 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 51 - Tiết 52: Thực hành (đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...../ .../ 2009 Ngày giảng: 8B..../..../ 2009
8C..../..../ 2009
8D..../..../ 2009
8G..../..../ 2009
Tiết 51 - Tiết 52:
thực hành
(Đo chiều cao một vật, đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được
1. Mục tiêu:
* Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ
- Học sinh biết cách đo gián tiếp chiều cao của một vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm trên mặt đất, trong đó có một địa điểm không thể tới được .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất
- Biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết hai bài toán
- Rèn luyện ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, ý thức kỷ luật trong hoạt động tập thể.
- Có thái độ nghiêm túc cẩn thận trong thực hành
2. Chuẩn bị:
GV: Địa điểm thực hành cho các tổ học sinh
Các thước ngắm và giác kế để các tổ thực hành
Tập huấn trước một nhóm cốt cán thực hành ( Mỗi tổ hai em ).
Mẫu báo cáo thực hành của các tổ.
HS: Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành, cùng với giáo viên chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành của tổ bao gồm :
- Một thước ngắm - Một giác kế ngang - Một sợi dây dài khoảng 10 m
- Một thước đo độ dài ( 3m hoặc 5m ) - Hai cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m
- Giấy làm bài , bút, thước kẻ , thước đo góc .
- Các em cốt cán của tổ tham gia huấn luyện
3. Tiến trình thực hành: (2 tiết đồng thời)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi :
1. Quan sát hình vẽ 54 ( SGK - Tr. 85 ) và cho biết để xác định được chiều cao A’C’ của cây ta phải tiến hành đo đạc như thế nào ?
áp dụng cho AC = 1,5 m , AB = 1,2 m , A’B = 5,4 m . Hãy tính A’C’
2. Quan sát hình vẽ 55 ( SGK - Tr. 86 ) và cho biết để xác định được khoảng cách AB ta cần tiến hành đo đạc như thế nào ? Sau đó làm tiếp như thế nào ? áp dụng cho BC = 25 m , B’C’ = 5 cm, A’B’ = 4,2 cm. Tính AB = ?
* Yêu cầu trả lời :
1. HS 1 ( GV treo bảng phụ hình vẽ 54 - SGK - Tr. 85 )
ã Tiến hành đo đạc : Đặt cọc thẳng đứng trên đó có gắn thước ngắm quay được quanh một cái chốt của cọc - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’ - Đo khoảng cách BA và BA’
ã Tính chiều cao của cây : A’C’ = k.AC ( k = )
ã áp dụng : A’C’ = ( cm )
2. HS 2 ( GV treo bảng phụ hình vẽ 55 - SGK - Tr. 86 )
ã Tiến hành đo đạc : Chọn một khoảng đất bằng phẳng rồi vạch một đoạn BC và đo độ dài của nó ( BC = a ) - Dùng thước đo góc ( giác kế ) đo các góc
ã Tính khoảng cách AB : Vẽ trên giấy DA’B’C’ với B’C’ = a’ , . Khi đó DA’B’C’ DABC theo tỉ số k = . Đo A’B’ trên hình vẽ , từ đó suy ra AB =
ã áp dụng : AB = ( cm ) = 21 ( m )
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành : (75 phút)
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ , phân công nhiệm vụ .
HS: Các tổ trưởng lần lượt báo cáo từ tổ 1 đến tổ 4 .
GV: Đồng thời kiểm tra cụ thể khi các tổ báo cáo Sau đó phát cho các tổ mẫu báo cáo thực hành
I. Chuẩn bị thực hành: 10 ph
Báo cáo thực hành tiết 51 - 52 hình học
Của tổ ............. Lớp ..............
1. Đo gián tiếp chiều cao của vật ( A’C’ )
Hình vẽ
a. Kết quả đo :
AB = .....
BA’ = .....
AC = .....
b. Tính A’C’ :
2.Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
a. Kết quả đo :
BC = ....
= ....
= ....
b. Vẽ DA’B’C’ có :
B’C’ = ....
A’B’ = ....
= .....
Hình vẽ :
Điểm thực hành của tổ
STT
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị
dụng cụ
( 2 điểm )
ý thức
kỉ luật
( 3 điểm )
Kĩ năng
Thực hành
( 5 điểm )
TS điểm
( 10 điểm )
Nhận xét chung ( Tổ tự đánh giá )
GV: Đưa HS tới địa điểm thực hành và phân công vị trí từng tổ
HS: Các tổ thực hành làm theo hai bài toán , mỗi tổ cử ra một thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ
GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ và nhắc nhở , hướng dẫn thêm cho HS.
Lưu ý HS : Sau khi thực hành xong các tổ trả thước ngắm và giác kế cho phòng thí nghiệm
HS: Thu xếp dụng cụ , rửa chân tay vào lớp để tiếp tục hoàn thành báo cáo
GV: Yêu cầu các tổ tiếp tục làm việc để hoàn thành báo cáo
HS: Các tổ làm báo cáo theo yêu cầu - Bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo - sau khi hoàn thành các tổ nộp
GV: Thông qua báo cáo và thực tế quan sát , kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ
II. Học sinh thực hành
(45 phút)
Tiến hành ngoài trời , nơi có bãi đất rộng
III. Hoàn thành báo cáo đánh giá - nhận xét
(20 phút)
Hoạt động 3: HDVN (5 phút)
- BTVN: 56 ; 57 ; 58 ( SGK - Tr. 92 )
- Đọc “ Có thể em chưa biết ” để hiểu biết thêm về thước vẽ truyền - Một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III
- Làm các câu hỏi ôn tập chương III . Đọc tóm tắt chương III
Ngày soạn: ...../ .../ 2009 Ngày giảng: 8B..../..../ 2009
8C..../..../ 2009
8D..../..../ 2009
8G..../..../ 2009
Tiết 53: Ôn tập chương III
Với sự trợ giúp của máy tính CASIO
hoặc máy tính năng tương đương
1. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học ở chương III
- Tiếp tục vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập dạng tính toán , chứng minh , chia đoạn thẳng
- Góp phần rèn luyện tư duy cho học sinh
2. Chuẩn bị
GV: Giáo án; sgk; sbt; Bảng phụ , com pa, eke, phấn mầu
HS: Ôn tập kĩ lý thuyết chương III và làm các bài tập cho về nhà
3. Tiến trình dạy học:
* Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (13’)
? : Phát biểu định lí Ta Lét trong tam giác? Nêu GT và KL của định lí?
? : Phát biểu định lí Ta Lét đảo và nêu GT, KL của định lí?
GV: Ghi tóm tắt như bên và lưu ý HS suy ngược lại chỉ cần có 1 trong 3 tỉ lệ thức đó.
? : Phát biểu hệ quả của định lí Talét? Nêu GT và KL của hệ quả?
GV: Treo bảng phụ vẽ 3 trường hợp (sgk – 90)
? : Phát biểu đ.nghĩa 2 tam giác đồng dạng?
? : Phát biểu định lí về tam giác đồng dạng, nêu GT và KL của định lí?
GV: Ghi tóm tắt định nghĩa như bên.
? : Hai tam giác đồng dạng có những tính chất gì ? (về tỉ số chu vi; tỉ số diện tích; tỉ số hai đường cao, hai đường trung tuyến, hai đường phân giác tương ứng)
? : Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác?
GV: Ghi tóm tắt như bên
? : Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
GV: Ghi tóm tắt như bên.
GV: Y/c Hs về nhà ôn kĩ bảng tóm tắt (sgk –89, 90, 91).
I/ Ôn tập lý thuyết:
HS: Trả lời
1. Định lí Ta-Lét:
HS: Trả lời
* Hệ quả của định lí Talét:
HS: Trả lời
2. Tam giác đồng dạng:
HS: Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau theo tỉ số đồng dạng k thì tỉ số chu vi; tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai trung tuyến tương ứng, tỉ số hai phân giác tương ứng của hai tam giác đó bằng tỉ số đồng dạng k; tỉ số diện tích của hai tam giác bằng k2.
* Định nghĩa:
- Định lí:
* Tính chất: sgk - 91
HS: Phát biểu 3 trường hợp
* Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:
A’B’C’ ~ ABC nếu có:
a) (c.c.c)
hoặc: b) (c.g.c)
hoặc: c) (g.g)
HS: Phát biểu 3 trường hợp
* Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông:
A’B’C’ ~ ABC nếu có:
a) (c.g.c)
hoặc: b) (hoặc ) (g.g)
hoặc: c) (cgv- c. huyền)
Hoạt động 2: Bài tập (30’)
GV: Y/c Hs nghiên cứu bài 58 (sgk – 92)
? : Vẽ hình, ghi GT và KL của bài?
? : Muốn c/m BK = CH ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau? Hãy c/m?
GV: Y/c HS nêu cách c/m KH // BC. Nếu HS không nêu được cách c/m thì gợi ý:
? : Muốn c/m KH // BC theo định lí đảo Talét ta cần c/m điều gì?
? : Dựa vào kq câu a và gt hãy chứng minh điều đó?
GV: Y/c Hs nghiên cứu phần HD làm câu c (sgk – 92)
? : C/m DAIC và DBHC đồng dạng, lập tỉ lệ thức thích hợp rồi tính CH?
? : c/m DAKH và DABC đồng dạng, lập tỉ lệ thức thích hợp rồi tính HK?
GV: Khi tính độ dài các đoạn thẳng cần lưu ý lập tỉ lệ thức thích hợp từ các tam giác đồng dạng để suy ra độ dài đoạn thẳng cần tính.
GV: Y/c Hs tiếp tục nghiên cứu bài 60 (sgk – 92)
? : Vẽ hình và ghi GT, KL của bài?
? : Muốn tính ta phải tính tỉ số nào? Vì sao?
? : Tìm BC như thế nào?
GV(có thể gợi ý như sau nếu HS không nghĩ ra):
? : DABC có Â =900 và em có nhận xét gì về tam giác này?
? : Từ đó hãy tính BC?
? : Để tính chu vi của tam giác ABC ta cần tính độ dài đoạn thẳng nào nữa? Nêu cách tính?
? : Tính diện tích của tam giác ABC?
II/ Bài tập:
1. Bài tập 58 ( sgk - 92 ) (14’)
HS: 1 Hs lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. Hs dưới lớp vẽ hình và ghi GT KL vào vở.
HS: Cần c/m hai tam giác vuông BKC và CHB bằng nhau.
Đứng tại chỗ trình bày c/m phần a.
DABC ( AB = AC )
GT BH ^ AC ( H ẻ AC )
CK ^ AB ( K ẻ AB )
BC = a , AB = AC = b
a) BK = CH
KL b) KH // BC
c) HK = ?
Chứng minh:
a) Xét DBKC và DCHB có:
BC chung
(gt) ị DBKC = DCHB
(t/c D cân) (Cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra BK = CH (hai cạnh tương ứng)
HS: Cần c/m
HS: 1 HS lên bảng c/m, dưới lớp tự c/m vào vở.
b) Ta có : BK = CH (c / m trên)
AB = AC (gt)
Suy ra: hay:
ị KH // BC (Định lí Talét đảo)
c) Kẻ đường cao AI
* Xét DAIC và DBHC có:
chung; ị DAIC ~ DBHC (g.g)
Do đó: => HC =
mà IC = , AC = b; BC = a
Nên: HC =
* DAKH và DABC có: KH//BC (gt)
=> (Hệ quả của đl Ta lét)
Do đó: KH =
Mà: AH = AC - HC = b - =
và BC = a; AC = b
Nên: KH =
2. Bài tập 60 ( sgk - 92 ) (8’)
HS: Lên bảng thực hiện
DABC , Â =900 ,
GT BD là phân giác của góc B
D ẻ AC
AB = 12,5 cm
a) = ?
KL b) Tính chu vi và diện tích của DABC
Chứng minh:
a) Xét DABC có Â =900 và
=> BC = 2.AB hay (1)
Vì BD là phân giác
( t / c đường phân giác ). (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy:
HS: Cần tính . Vì theo tính chất đường phân giác của một góc?
HS: Tam giác ABC là một nửa của tam giác đều cạnh BC
HS: BC = 2.AB
Hay:
HS: Lên bảng trình bày theo hướng c/m trên.
HS: Cần tính AC ; áp dụng định lí Pitago.
b) * Trong tam giác vuông ABC (Â =900)
Có: AB = 12,5 cm ị BC = 25 cm .
AC = (cm)
(Theo định lý Pitago)
Vậy chu vi của DABC là :
AB + AC + BC = 12,5 + 21,65 + 25 = 59,15 ( cm )
* Diện tích của DABC là :
SABC = ( cm2 )
Hoạt động 3: HDVN: (2’)
- Ôn tập kỹ lý thuyết qua các câu hỏi ôn tập chương và bảng tóm tắt kiến thức
chương III (sgk)
- Xem lại các bài tập của chương , giờ sau kiểm tra 1 tiết
================= * @ * ===================
Ngày soạn: ...../ .../ 2009 Ngày giảng: 8B..../..../ 2009
8C..../..../ 2009
8D..../..../ 2009
8G..../..../ 2009
Tiết 54: Kiểm tra chương III
1. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả nhận thức của HS sau khi học chương III: Định lý Talét, tính chất đường phân giác của tam giác, tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông
- Học sinh vận dụng được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, hai tam giác vuông để giải toán.
- Rèn tính lỷ luật , tự giác, tư duy cho học sinh.
2. Chuẩn bị:
GV: Đề bài - Đáp án - Biểu điểm
HS: Ôn tập kĩ lý thuyết chương III và các bài tập, dụng cụ học tập
3. Tiến trình kiểm tra
* Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
Trong các khảng định sau, khảng định nào đúng? khảng định nào sai?
Các khảng định
Đúng
Sai
a) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.
b) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
c) Hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
d) Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Câu 2: (3 điểm)
Cho hình vẽ sau.
Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau? (Hãy chỉ rõ từng cặp tam giác đồng dạng và viết theo các đỉnh tương ứng).
Câu 3: (5 điểm)
Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ các đường cao BD và CE ( DẻAC; ẺAB)
Chứng minh BD = CE
Chứng minh ED // BC
Biết AB = AC = 6cm; BC = 4cm.
Hãy tính DC; ED.
* Đáp án - Biểu điểm:
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Các khẳng định
Đúng
Sai
a) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.
x
b) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
x
c) Hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
x
d) Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
x
Câu 2: (3 điểm)
+ Xét DABC và DHBA có: ; chung => DABC ~ DHBA (g.g) (1) (1đ)
+ Xét DABC và DHAC có: ; chung => DABC ~ DHAC (g.g) (2) (1đ)
Từ (1) và (2) suy ra: DHBA ~ DHAC (1đ)
Câu 3: (5 điểm) A
DABC : AB = AC
GT BD AC (DẻAC) (0,5đ)
(0,25đ) CE AB (ẺAB)
BC = 4 cm , AB = AC = 6cm E D
a) BD = CE
KL b) ED // BC
c) DC = ?; ED = ? B C
Chứng minh:
a) Xét DBEC và DCDB có:
(gt)
(2 góc ở đáy của tam giác cân ABC) ị DBEC = DCDB (0,5đ)
BC chung (Cạnh huyền - góc nhọn)
Suy ra : BD = CE (hai cạnh tương ứng) (0,5đ)
b) Vì DBEC = DCDB (c/m trên) => BE = CD (hai cạnh tương ứng)
và AB = AC (gt) (0,5đ)
Do đó: (0,5đ)
ị ED // BC (Định lí Talét đảo) (0,5đ)
c) Kẻ đường cao AH.
* Xét DAHC và DBDC có: và chung
=> DAHC ~ DBDC (g.g)
Nên ta có: => DC = (0,5đ)
Mà: HC = BC = = 2 (cm) ; BC = 4 cm; AC = 6cm
Do đó: DC = = = (cm) (0,25đ)
* DAED và DABC có : ED // BC (chứng minh trên)
=> (hệ quả của định lí Talét) (0,5đ)
Do đó: ED = === (cm) (0,5đ)
HS làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- tiet 51 - 54.doc