Giáo án Hình học 8 Tiết 54 Ôn tập chương III ( Tiết 2 )

A- Mục tiêu.

- Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình.

- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình.

B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

* Giáo viên.

- Đèn chiếu, giấy trong ( Hoặc bảng phụ ) ghi bài tập bảng phân tích hoặc bài giải.

- Thước kẻ, phấn mầu, bút dạ.

* Học sinh.

- Làm các bài tập ôn tập.

- Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C- Tiến trình dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 907 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 54 Ôn tập chương III ( Tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 54 Ôn tập chương III ( Tiết 2 ) A- Mục tiêu. - Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố và nâng cao kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. B- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. * Giáo viên. - Đèn chiếu, giấy trong ( Hoặc bảng phụ ) ghi bài tập bảng phân tích hoặc bài giải. - Thước kẻ, phấn mầu, bút dạ. * Học sinh. - Làm các bài tập ôn tập. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. C- Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS 1 : Chữa bài 66 (d) tr 14 SBT Giải phương trình sau - = GV yêu cầu học sinh nhắc lại diều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Hs 2: Chữa bài tập 54 tr34 SGK theo yêu cầu: - Lập bảng phân tích. - trình bầy bài giải GV yêu cầu học sinh nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. GV nhận xét cho điểm học sinh. Hoạt động 2 Luyện tập Bài 69 tr 14 SBT ( Toán chuyển động ) ( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình ). GV hướng dẫn HS phân tích bài toán: - Trong bài toán này hai ô tô chuyển động như thế nào ? GV : Vậy sự chênh lệch thời gian xảy ra ở 120 Km sau. -Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân tích Đổi 40 phút ra giờ ? Lập phương trình bài toán GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình: Rồi hoàn thành bài toán. Bài 68 Tr 14 SBT ( Toán Năng xuất ) ( Đề bài đưa lên màn hình ) GV yêu cầu HS lập bảng phân tích và lập phương trình bài toán. Một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán. Bài 55 Tr 34 SGV ( Toán phần trăm có nội dunh hoá học ) GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài toán. - Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối? Lượng muối có thay đổi không? – Dung dịch mới chứa 20 % muối, em hiểu điều này cụ thể là gì? - Hãy chọn ẩn và lập phương trình bài toán Bài 56 Tr 34 SGK ( Toán phần trăm có nội dung thực tế ) ( Đưa đề bài lên màn hình hoặc bảng phụ ) GV: giải thích thêm về thuế VAT: Thuế VAT 10% VD: Tiền trả theo các mức có tổng là 10 000 đồng thì còn phải trả thêm 10 % thuế VAT . Tất cả phải trả : 100 000 . ( 100% + 10% ) đồng = 100 000 . 110 đồng Sau đó GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 56. GV quan sát các nhóm hoạt động, gợi ý nhắc nhở khi cần thiết. GV để các nhóm làm việc khoảng 7 phút yêu cầu đại diện nhóm lên trình bầy bài giải. GV nhắc nhở HS ghi nhớ nhỡng đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình. 10’ 32’ Hai học sinh lên bảng kiểm tra HS1: ĐKXĐ x 2 x2 - 4x + 4- 3x- 6 = 2x – 22 x2 – 4x - 5x + 20 = 0 x( x – 4) – 5 ( x – 4 ) = 0 ( x- 4 ) ( x – 5 ) = 0 x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 x= 4 hoặc x = 5 ( TMĐK ) ( TMĐK ) S = {4 ; 5 } V( km/ h ) T (h) s( km) Ca nô xuôi dòng 4 X Ca nô ngược dòng 5 x Gọi khoảng cách giữa hai bên AB là x ( km) ĐK : x > 0 Thời gian ca nô xuôi dòng là 4 (h) Vận tốc xuôi dòng là Thời gian ca nô ngược dòng là 5 (h) Vận tốc ngược dòng là Vận tốc dòng nước là 2 Vậy ta có phương trình : 2.2 5x -4x = 4.20 X= 80 ( tmđk). Trả lời : Khoảng cách giữa hai bên AB là 80 km. HS nhận xét bài làm của hai bạn được kiểm tra HS: Hai ô tô chuyển động trên quãng đường dài 163 Km. Trong 43 Km đâùu hai xe có cùng vận tốc. Sau đó xe thứ nhất, tặng vận tốc lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40 phút. HS: Gọi vận tốc ban đầu của hai xe là x ( Km/h ), ĐK x >0 . Quãng đường còn lại sau 43 Km đâu là: 163 – 43 = 120 km V( km/ h ) T ( h) s( km) Ô tô 1 1,2 x 120 Ô tô 2 x 120 Đổ 40 phút = 2/3 h Phương trình: Kết quả x= 30 Trả lời : Vận tốc ban đầu của hai xe là 30 km/h. Một HS đọc to đề bài. NS 1ngày tấn/ ngày Số ngày( ngày ) Số than ( Tấn) Kế hoạch 50 x (x > 0) Thực hiện 57 x + 13 Phương trình : - = 1 Kết quả: x = 500 ( TMĐK) Trả lời: Theo kế hoạch đội phải khai thác 500 tấn than. HS trả lời: - Trong dung dịch có 50 g muối lượng muối không thay đổi. - Dung dịch mới chứa 20% muối có nghiã là khối lượng muối bằng 20 % khối lượng dung dịch. - Gọi lượng nước cần pha thêm là x( gam). ĐK x > 0. Khối lượng muối là 50 gam. Ta có phương trình: ( 200 + x ) = 50 200 + x = 250 X = 50 ( TMĐK) Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam. Một học sinh đọc to đề bài HS nghe GV giải thích. HS hoạt động theo nhóm. Bài làm. Gọi mỗi số điện có mức thấp nhất có giá trị x (đồng ) ĐK: x > 0 Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả tiền theo mức: + 100 ssố điện đầu tiên: 100. x ( Đồng ) + 50 số điện tiếp theo : 50( x + 150 ) (đồng) +15 số điện tiếp theo nữa là: 15. ( x + 350 ) đồng. Kể cá thuế VAT, nhà Cường phải trả 95 700 . Kết quả x = 450. Trả lời: Giá trị 1 số điện ở mức thấp nhất là 450 đồng Đại diện nhoám trình bầy bài giải HS theo dõi và chữa bài Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà : 3’ HS cần ôn tập kỹ: 1- Lý thuyết: - Định nghiõa hai phương trình tương đương. - Hai qui tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải phương trình đưa về dạng ã + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2- Về bài tập: ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bầy bài giải cẩn thận không sai sót

File đính kèm:

  • docTOAN 8 T 26.doc
Giáo án liên quan