I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bằng hình ảnh trực quan ,học sinh hiểu được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hiểu được khái niệm mặt phẳng , đường thẳng trong không gian.
- Kĩ năng: Xác định được số mặt,số đỉnh , cạnh và quan hệ của chúng ở hình hộp chữ nhật.Bước đầu làm quen với việc vẽ hình không gian.
- Thái độ: Thấy được nhu cầu của việc tìm hiểu các hình không gian.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Mô hình hình hộp chữ nhật , hình lập phương, Bảng phụ ghi các bài tập.Thước thẳng có chia khoảng.
-Hoạt động nhóm, kỹ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Thước thẳng, êke, bảng nhóm bút dạ.
-Sưu tầm , tìm hiểu trong thực tế các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tình hình lớp (1)
-Kiểm tra sĩ số lớp
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài: (1) Giới thiệu chương - Sau đó giới thiệu bài: Làm thế nào để vẽ minh họa hình một cái hộp (mô hình).
b.Tiến trình bài dạy
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 56 Hình hộp chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/03/2012
Tiết 56: Chương IV : HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG – HÌNH CHÓP ĐỀU
A . HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG.
§ 1 . HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Bằng hình ảnh trực quan ,học sinh hiểu được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hiểu được khái niệm mặt phẳng , đường thẳng trong không gian.
- Kĩ năng: Xác định được số mặt,số đỉnh , cạnh và quan hệ của chúng ở hình hộp chữ nhật.Bước đầu làm quen với việc vẽ hình không gian.
- Thái độ: Thấy được nhu cầu của việc tìm hiểu các hình không gian.
II. CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Mô hình hình hộp chữ nhật , hình lập phương, Bảng phụ ghi các bài tập.Thước thẳng có chia khoảng.
-Hoạt động nhóm, kỹ thuật khăn trải bàn
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Thước thẳng, êke, bảng nhóm bút dạ.
-Sưu tầm , tìm hiểu trong thực tế các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tình hình lớp (1’)
-Kiểm tra sĩ số lớp
-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2.Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu chương - Sau đó giới thiệu bài: Làm thế nào để vẽ minh họa hình một cái hộp (mô hình).
b.Tiến trình bài dạy
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật.
GV giới thiệu mô hình1 (hình hộp chữ nhật).
GV giới thiệu mặt , đỉnh , cạnh của hình hộp chữ nhật.
H: Quan sát mô hình,hãy cho biết : Hình hộp chữ nhật có mấy mặt , mấy đỉnh , mấy cạnh?
H: Các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
GV giới thiệu tiếp: Ta thể hiện trên mặt phẳng hình hộp này như sau ( Vẽ hình và hướng dẫn HS cách vẽ).
-Vẽ hình chữ nhật mp(AA’D’D)
+ Vẽ mặt ABCD là hbh.
+ Vẽ mặt CDD’C’ là hbh.
+ Xác định điểm B’ sao cho : AA’ = BB’.
- Vẽ bằng đường không liền nét các đoạn A’B’ , BB’ , B’C’ .
GV yêu cầu HS đọc tên các mặt , các đỉnh , cạnh của hình hộp chữ nhật vừa vẽ.
GV giới thiệu các mặt như : ABCD và A’B’C’D’ là hai mặt đối nhau…….
H: Vậy các mặt đối như thế nào với nhau?
H: Có các cạnh nào bằng nhau hay không?
H:Vậy hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
HS quan sát mô hình.
Đ: Hình hộp chữ nhật :
+) Có 6 mặt : ABCD ; A1B1C1D1 ; …….
+) Có 8 đỉnh : A , B, C , D , A1 , C1 , B1 , D1.
+) Có 12 cạnh: AB , BC , CD, DA, A1B1 , ………
Đ: Các mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ nhật.
HS vẽ hình vào vở.
HS nêu được các mặt , đỉnh và cạnh của hình hộp chữ nhật.
Đ:Các mặt đối thì bằng nhau , đó là : ABCD = A1B1C1D1 ;
ABB1A1 = DCC1D1 ;
ADD1A1 = BCC1B1.
Đ: AB = CD = A1B1 = C1D1.
BC = AD = B1C1 = A1D1.
AA1 = BB1 = CC1 = DD1.
Đ: Có 6 mặt , 8 đỉnh, 12 cạnh. Các mặt đối thì bằng nhau , các cạnh đối bằng nhau.
1. Hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 gồm có 6 mặt ; 8 đỉnh và 12 cạnh.
Các mặt của hình hộp chữ nhật là những hình chữ nhật.
10’
Hoạt động 2: Mặt phẳng và đường thẳng.
GV giới thiệu khái niệm thông qua mô hình (h.vẽ 2).
- Điểm.
- Đường (đoạn thẳng).
- Mặt phẳng.
GV giới thiệu hình lập phương là một hình hộp chữ nhật đặc biệt .
H: Hình hộp chữ nhật này có gì đặc biệt
HS quan sát , nhận biết khái niệm từ mô hình.
Đ: Các mặt là những hình vuông.
2. Mặt phẳng và đường thẳng.
( SGK )
16’
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
GV nêu bài tập 1/SGK
Kể tên các cạnh bằng nhau.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhận xét, bổ sung
GV nêu bài tập 2/SGK(bảng phụ)
Yêu cầu HS đọc đề toán.
Gọi HS trả lời
Nhận xét, bổ sung
GV nêu tiếp bài tập 1/SGK
- Yêu cầu HS đọc đề toán
H: Nêu cách tính DC1 ; CB1.
Gọi một HS lên bảng tính.
H: Hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
HS thảo luận nhóm : Kết quả
AB = CD = NP = QM.
BC = AD = MN = PQ.
AQ = BM = DP = CN.
HS đọc đề toán
- HS.TB trả lời
+ HS1:
a) BB1C1C là hình chữ nhật , mà O là trung điểm CB1 nên O thuộc BC1 .
+ HS2:
b) K DC nhưng K BB1 vì K mp(CBB1C1) .
Đ: Vì các mặt của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật nên vận dụng định lý Pytago vào các tam giác vuông ta sẽ tính được các cạnh DC1 và CB1.
Đ: Có 6 mặt , 8 đỉnh và 12 cạnh .
+ Các mặt đối thì bằng nhau và các mặt là những hình chữ nhật .
+ Các cạnh đối bằng nhau.
Bài 1/SGK
Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.QMNP là :
AB = CD = NP = QM.
BC = AD = MN = PQ.
AQ = BM = DP = CN.
Bài 2/SGK
a) Mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 là hình chữ nhật nên BC1 là đường chéo . Do đó O là trung điểm của CB1 thì O cũng là trung điểm của BC1 .
Hay OBC1.
b) K DC nhưng K BB1
vì K mp(CBB1C1) .
Bài 3/SGK
Vì DCC1D1 là hình chữ nhật nên DDCC1 là tam giác vuông tại C.
Do đó : DC12 = DC2 + CC12
(Định lý Pytago)
DC12 = 52 + 32 = 34.
DC1 = (cm).
Vì CBB1C1 là hình chữ nhật nên DCBB1 là tam giác vuông tại B.
Do đó : CB12 = CB2 + BB12
(Định lý Pytago)
CB12 = 42 + 32 = 25
CB1 = 5 cm.
Vậy : DC1 = (cm);
CB1 = 5 cm.
4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo(2’)
-Về nhà cần luyện tập cách vẽ hình hộp chữ nhật ; xác định các mặt bằng nhau , các cạnh bằng nhau.
-Bài tập về nhà : 1 ->5/SBT
*Chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Đọc và tìm hiểu trước bài §2. Hình hộp chữ nhật(tt)
+Trả lời ?1 , ?2 , ?3 ,?4 SGK tr 98 ,99
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
……… … ……… … … … … … …
File đính kèm:
- HH8(1).doc