A. Mục tiêu :
- Củng cố dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào việc tính toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ( hình 87, 88, 89, 91 ).
- HS : Chuẩn bị trước các bài tập, dụng cụ vẽ hình.
C. Tiến trình bài dạy :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 58 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31, tiết : 58
Ngày soạn : 10/4/2009
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
- Củng cố dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau, công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào việc tính toán.
B. Chuẩn bị :
- GV : Bảng phụ ( hình 87, 88, 89, 91 ).
- HS : Chuẩn bị trước các bài tập, dụng cụ vẽ hình.
C. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- HS1 :
+ Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
+ Aùp dụng : Giải BT 10-SGK.
( GV treo hình 87b-SGK).
- HS2 : Giải bài tập 13-SGK.
- Cho HS nhận xét. GV cho điểm.
- HS1:
+ Nêu dấu hiệu nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau theo SGK.
+ Aùp dụng : Giải BT 10-SGK.
a/ Đường thẳng BF vuông góc với mp(EFGH) và mp(ABCD).
b/ mp(AEHD) ^ mp(CGHD), vì : AD Ỵ mp(AEHD) và AD ^ mp(CGHD).
- HS2 : Giải BT 13-SGK.
a/ Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là :
V = AB.BC.AM
b/ Điền số thích hợp vào ô trống :
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
8
DT 1 đáy
308
90
165
260
Thể tích
1540
540
1320
2080
Hoạt động 2 : Luyện tập
BT12-SGK :
- Muốn điền vào chỗ trống ta vận dụng kiến thức gì ?
- GV gợi ý, giúp HS rút ra công thức :
DA2 = AB2 + BC2 + CD2
- Cho 4 HS lên bảng.
- Cho HS nhận xét.
BT 14-SGK:
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đề bài.
- Lượng nước đỗ vào bể bằng baao nhiêu m3.
- Muốn tính chiều rộng của bể nước , ta làm gì ?
- Khi đỗ thêm vào 60 thùng nước thì đầy bể. Thể tích của bể nước bằng bao nhiêu ?
- Chiều cao của bể nước bằng bao nhiêu ?
BT 15-SGK :
- Thể tích của 25 viên gạch bằng bao nhiêu ?
- Khi bỏ 25 viên gạch vào bể nước chiếm chiều cao bao nhiêu ?
- Muốn biết mực nước cách miệng thùng bao nhiêu, ta làm gì ?
- GV, lưu ý gt của bài toán cho HS.
BT 16 – SGK :
- GV treo hình 90, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi của bài toán.
- GV củng cố các kiến thức vừa sử dụng cho HS.
BT12-SGK :
- Vận dụng định lí Py-ta-go.
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
Kết quả trên, cho ta công thức quan trọng sau :
BT 14-SGK
a/
- Gọi a(m), b(m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của bể nước.
- Lượng nước đỗ vào bể là : 2400(lít) = 2,4m3.
- Ta có thể tích của bể nước sau khi đỗ vào 2,4m3 nước là :
V = 2.0,8.a hay 2,4 = 2.0,8.a Þ a = 2,4 : 1,6 = 1,5m
Vậy chiều rộng của bể nước là : 1,5m.
b/
- Khi đỗ thêm vào 60 thùng nước = 1200(lít) = 1,2m3 thì đầy bể, lúc đó thể tích của bể nước là 2,4 + 1,2 = 3,6m3.
Do đó : V = b.2.1,5 hay 3,6 = b.2.1,5 Þ b = 3,6 : 3 = 1,2m.
Vậy chiều dài của bể nước là : 1,2m.
BT 15-SGK :
Thể tích của 25 viên gạch có chiều dài 2dm, chiều rộng 1dm và chiều cao 0,5dm là: 25.(2.1.0,5) = 25dm3.
Khi bỏ 25 viên gạch này vào bể nước hình lập phương có cạnh bằng 7dm thì có chiều cao là : 25 : 49 = 0,51dm3.
Do đó chiều cao của mực nước sau khi bỏ 25 viên gạch vào là : 4 + 0,51 = 4,51dm.
Vậy nước trong thùng dâng lên cách miệng thùng là : 7 – 4,51 = 2,49dm
* Lưu ý : Trong bài tóan này có 2 giả thiết
+ Gạch hút nước không đáng kể.
+ Toàn bộ gạch ngập trong nước.
Bài toán sẽ không giải được nếu bỏ sót giả thiết.
BT 16 – SGK :
a/ Những đường thẳng song song với mp(ABKI) là : GH, DC, D/C/, B/C/, A/ D/.
b/ Những đường thẳng vuông góc với mp(DCC/D/) là : DG, CH, A/D/, B/C/.
c/ mp(A/D/C/B/) ^ mp(DCC/D/)
vì : B/C/ Ỵ mp(A/D/C/B/), B/C/ ^ mp(DCC/D/)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
HS ôn và nắm chắc các kiến thức vừa sử dụng ở các bài tập.
Xem và làm lại các bài tập vừa làm.
Làm các bài tập còn lại sau bài học.
Xem trước bài 4.
File đính kèm:
- Tiet 58.doc