Giáo án Hình học 8 Tiết 64-65 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

I. MỤC TIÊU

+ HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).

+ Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.

+ Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.

+ Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

+ GV : - Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.

- Tranh vẽ hình 116, 117, 118, 119, 121 SGK.

- Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều(hình 118 – SGK ).- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 + HS: - Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

 - Thước kẻ, một tờ giấy, kéo c¾t giấy.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC.

1/ Kiểm tra bài cũ: kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ ®å dïng c¾t h×nh cña HS

2/ Giảng bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Tiết 64-65 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 20/ 04 / 2009 B. HÌNH CHÓP ĐỀU TiÕt 64-65: HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. + Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. + Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS + GV : - Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều. - Tranh vẽ hình 116, 117, 118, 119, 121 SGK. - Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều(hình 118 – SGK ).- Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. + HS: - Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. - Thước kẻ, một tờ giấy, kéo c¾t giấy. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC. 1/ Kiểm tra bài cũ: kiÓm tra viÖc chuÈn bÞ ®å dïng c¾t h×nh cña HS 2/ Giảng bài mới: TiÕt 64 Hoạt động của GV vµ HS Ghi b¶ng GV đưa ra mô hình một hình chóp và giới thiệu: Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. GV: Em thấy hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào? HS: Hình chóp chỉ có một mặt đáy, hình lăng trụ có hai mặt đáy bằng nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. Các mặt bên của hình chóp là các tam giác, các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật. Các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh của hình chóp. Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau - GV cho HS quan s¸t hình 116 lên bảng chỉ rõ: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp. - GV yêu cầu HS đọc tên dỉnh, các cạnh bên, đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp S.ABCD GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Ví dụ: hình chóp tứ giác, hình chóp tam giác… 1.H×nh chãp . Hình chóp có một mặt đáy là một đa giác, -các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp. VD: Hình chóp S.ABCD *Hình chóp S.ABCD có: - Đỉnh S - Các cạnh bên : SA, SB, SC, SD. - Đường cao: SH. - Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA. - Mặt đáy: ABCD. GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). - GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều và yêu cầu HS nêu nhận xét về mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này? - HS nhận xét: Hình chóp tứ giác đều có hai mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân. Hình chóp tam giác đều có mặt đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 117 trang 117 SGK để chuẩn bị vẽ hình chóp tứ giác đều. - GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước: + Vẽ đáy hình vuông (nhìn phối cảnh ra hình bình hành). + Vẽ hai đường chéo của đáy và từ giao của hai đường chéo vẽ đường cao của hình chóp. + Trên đường cao, đặt đỉnh S và nối S với các đỉnh của hình vuông đáy. (Chú ý phân biệt nét liền và nét khuất). + Gọi I là trung điểm của BC ð SI BC (tính chất D cân). SI gọi là trung đoạn của hình chóp. - HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của GV. GV hỏi: Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? - GV yêu cầu HS làm bµi tËp 37 SGK:H·y xét sự đúng, sai của các phát biểu sau: a) Hình chóp đều có đáy là hình thoi và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy. b) Hình chóp có đáy là hình chữ nhật và chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của đáy. - GV cho HS quan sát hình khai triển của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Sau đó yêu cầu hai HS lên gấp để được hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. ? trang 117 SGK. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 2. H×nh chãp ®Òu Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Trung đoạn của hình chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy, chỉ vuông góc với cạnh đáy của hình chóp. Bài tập 37 trang 118 SGK. a) Sai, vì hình thoi không phải là tứ giác đều. b) Sai, vì hình chữ nhật không phải là tứ giác đều. Bài 36 trang 118 SGK. GV đưa đề bài lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình chóp đều và trả lời để điền vào các ô trống trong bảng. HS quan sát hình 120 SGK và trả lời câu hỏi. LuyÖn tËp t¹i líp Bài 36 trang 118 SGK. Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Hình vuông Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Tam giác cân Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 GV đưa hình 119 trang 118 SGK lên bảng giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK. HS quan sát hình 119 SGK. - GV cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. - GV hỏi: Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy? Các mặt đáy có đặc điểm gì? Các mặt bên là những hình gì? HS: Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. Các mặt bên là những hình thang cân. Bài 38 trang 119 SGK. GV yêu cầu HS quan sát hình 121 SGK rồi trả lời. Bài 39 trang 119 SGK. GV yêu cầu HS lấy một miếng giấy và kéo, thực hành cắt giấy như hướng dẫn của SGK để ghép được các mặt bên của một hình chóp tứ giác đều. HS có thể thực hành theo nhóm. GV cho HS ®äc ®Ò bµi vµ th¶o luËn theo nhãm bµn ®Ó lµm bµi tËp 56 SBT. Sau ®o gäi 1 HS tr¶ lêi kÕt qu¶, nªu c¸ch tÝnh Ta cã SA = AB = BC =8 cm Tam gi¸c OAS vu«ng t¹i O nªn SO2 = SA2 – AO2 Ta cã AC lµ ®­êng chÐo cña h×nh vu«ng ABCD nªn AO = AC: 2 Trong ®ã AC2 = 2. 64 = 82 .()2 AC = 8 . AO = 4. SO2 = SA2 – AO2 = 82 – (4. )2 = 64 – 32 = 32 SO = TiÕt 65 3.H×nh chãp côt ®Òu Hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. Các mặt bên là những hình thang cân Bài 38 trang 119 SGK Kết quả. a) Không được vì đáy có 4 cạnh mà chỉ có 3 mặt bên. b) c) gấp được hình chóp đều. d) Không được vì có hai mặt bên chồng lên nhau, còn một cạnh đáy thiếu mặt bên. Bµi tËp 56 SBT trang 122 Chän (c) S D C O I A 8 cm B 3. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 57 trang 122 SBT. - Luyện cách vẽ Hình chóp, so sánh Hình chóp và hình lăng trụ. - Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều. - Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như ở hình 123 trang 120 SGK theo các kích thước ghi trên hình, tiết sau mang đi để học bài mới.

File đính kèm:

  • doctiet 64 65 hinh hoc lop 8.doc