I/ MỤC TIÊU.
-HS: Nắm được định nghĩa,các tính chất,các dấu hiệu nhận biết hình thang.
-Biết vẽ,xử dụng địng nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh.
-Rèn luyện tính chính xácvà cách lập luận chứng minhhình học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
- GV: Thước chỉa khoảng,thước đo góc.
- HS: Giấy kẻ ô vuông.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Nguyễn Hiền Bài 3 Hình thang cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:13-9-06
NGÀY DẠY :14-9-06
TIẾT:03,TUẦN:02
BÀI 3: HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU.
-HS: Nắm được định nghĩa,các tính chất,các dấu hiệu nhận biết hình thang.
-Biết vẽ,xử dụng địng nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh.
-Rèn luyện tính chính xácvà cách lập luận chứng minhhình học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV&HS
GV: Thước chỉa khoảng,thước đo góc.
HS: Giấy kẻ ô vuông.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG GV-HS
GHI BẢNG
10
phút
05
phút
15
phút
10
phút
*HOẠT ĐỘNG 1.
Câu hỏi.
Định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
Tìm x & y.
A B
x 400
800
y
D C
*HOẠT ĐỘNG 2.
Giải ?2.
-HS: quan sát hình 23 => nhận xét.
-GV: Định nghĩa hình thang cân dựa trên hình thang.
*HOẠT ĐỘNG 3.
Giải ?3.
-GV: Kẻ hình ở bản phụ và yêu cầu ---HS:trả lời các câu hỏi GV đặt ra.
-HS: Đo hai cạnh bên của hình thang => Nhận xét cạnh bên của hình thang cân.
-GV: xây dựng sơ đồ chứng minh theo sơ đồ sau;
cân cân
OB = OD OD = OC
AD = BC
-HS: Trình bày lại chứng minh dựa vào sơ đồ.
-GV: Gọi 2 HS đo độ dài 2 đường chéo của hình thang cân.
Nhận xét.
Nội dung định lý 3.
*HỌC Ở NHÀ.
-Xem lý thuyết sgk.
-Làm bài tập: 11,12,13,14 sgk.
Đáp số.
x = 1000
y = 1400
I/ ĐỊNH NGHĨA.
(SGK)
A B
D C
Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB và CD.
II/ TÍNH CHẤT.
Định lý 1.
(sgk)
B
A B
D
C
GT: ABCD là hình
thang cân
KL: AD = BC
Chứng minh: (sgk).
Định lý 2
(sgk)
A B
D C
GT: ABCD là hình
thang cân
(AB// CD)
KL: AC = BD
III/ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT.
Định lý 3.(sgk)
GT: ABCD là hình
thang cân.
(AB //CD)
KT: AC = BD
Dấu hiệu nhận biết.
(sgk)
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- tiet 3.doc