A. Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp học sinh:
Biết được tính chất đường phân giác của tam giác
Kỷ năng : Giúp học sinh có kỷ năng:
Tính độ dài của đoạn thẳng; Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh dãy tỉ số
đoạn thẳng bằng nhau
Thái độ :*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên : Bảng phụ viết một số hình
Học sinh : Xem trước bài mới . Xem lại đương phân giác của tam giác
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Triệu Thuận Tiết 40 Tính chất đường phân giác của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:18/2 Giảng 20/2
Tiết
40
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG
PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu:
Kiến thức : Giúp học sinh:
Biết được tính chất đường phân giác của tam giác
Kỷ năng : Giúp học sinh có kỷ năng:
Tính độ dài của đoạn thẳng; Lập dãy tỉ số đoạn thẳng bằng nhau; Chứng minh dãy tỉ số
đoạn thẳng bằng nhau
Thái độ :*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên : Bảng phụ viết một số hình
Học sinh : Xem trước bài mới . Xem lại đương phân giác của tam giác
C. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hãy vẽ tam giác ABC có AB =3cm , Ac =6cm , Â = 1000 .
Vẽ đường phân giác góc A . Do đọ dài các đoạn thẳng BD , DC ?
So sánh AB : AC và BD : DC ?
III.Bài mới:
1) Đặt vấn đề : Theo như hình trên thì ta có ,
Vậy đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? ,Ta vào bài mới
2) Triển khai bài dạy :
HĐ1: Định lý
Từ bài trên hãy nêu nội dung định lí ?
Hãy viết giả thiết và kết luận của bài toán ?
Qua B kẻ tia Bx // AC. Kéo dài AD cắt Bx tại E.
Hãy so sánh góc BE và góc CAE ?
Hai góc đó bằng nhau vì sao ?
BE // AC suy ra hai góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
Từ (1) và (2) ta suy ra hai góc nào bằng nhau ?
Vậy tam giác ABE là tam giác gì ?
Suy ra hai cạnh nào bằng nhau ?
Theo hệ quả của định lý Ta-lét thì và như thế nào với nhau ?
Từ (3) và (4) suy ra: và như thế nào với nhau ?
Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại định lý
Xem hình 23 a
Hãy tìm tỉ số x : y ?
Tính x khi y = 5
1. Định lý : A
SGK
GT ABC . AD là tia phân
giác của góc BAD B D C
(D BC)
KL = E
Chứng minh :
Ta có : BAE = CAE (1)( giả thiết ) .
Vì BE // AC nên BEA = CAE (2) ( so le trong ) .
Do đó BAE = BEA => ABE cân tại B
=> BE = AB (3) . Áp dụng của hệ quả định lí
TA - LÉT ta có : = (4) .
Từ (3) và (4) ta có : =
Làm ?2 H23a : => => x =
HĐ2: Chú ý
Trên đây ta mới chứng minh trường hợp AD là phân giác trong.
Trường hợp AD là phân giác ngoài thì sao ?
Vẽ tam giác ABC . Vẽ tia phân giác góc ngoài tại đỉnh A cắt BC tại D'.
Hãy đo độ dài của các đoạn thẳng AB ?, AC ?, D'B ?,
D'C ?
So sánh tỉ số và ?
Vậy định lí trên có đúng với tia phân giác góc ngoài của tam giác hay không?
A
E
D' B C
Chú ý : SGK
AD là tia phân giác góc ngoài của tam giác ABC ta có : =
IV. Củng cố:
Làm ?3 : Ta có => => x - 3 = = 5,1 => x = 8,1
Làm bài 15 : a ) => x = = 5,6 ; b) => x = 7,3
V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2')
Học thuộc định lí
Về nhà thực hiện bài tập: 16, 17, 20 sgk/67,68
- Tiết sau luyện tập
File đính kèm:
- TIET40.DOC