Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Lương Bằng Tuần 27 Tiết 49 Luyện Tập

I. Mục tiêu

- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng.

-Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.

-Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.

II. Chuẩn bị

GV: Thước, com pa, ê ke.

HS: Thước, com pa, ê ke.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp (1 ph)

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Lương Bằng Tuần 27 Tiết 49 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27: Soạn ngày: /3/2010 Dạy ngày: /3/2010 Tiết 49 luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. -Vận dụng các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. -Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. II. Chuẩn bị GV: Thước, com pa, ê ke. HS: Thước, com pa, ê ke. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (7 ph) ?HS1: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông ? Cho DABC ( = 900) và DDEF( = 900).Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau khi nào? ĐS: - hoặc - hoặc hoặc B A C A C ?HS2: Chữa bài 50/SGK-84 ĐS: B ? B' A 36,9 C A' 1,62 C' (Hình vẽ đưa lên bảng phụ). Do BC // B'C' (theo tính chất quang học)à mà ị DABC DA'B'C' (g-g)ị hay ị AB = 47,83 (m). 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Đọc đề bài? GV: Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS ghi GT, KL? Bài 49 tr.84 SGK. C H B A 20,5 12,45 GV: Trong hình vẽ có những tam giác nào ? Những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Vì sao ? - Tính BC ? - Tính AH, BH, HC. GV: Chốt và khắc sâu các phương pháp làm và kiến thức sử dụng ?Đọc đề bài? GV: Vẽ hình lên bảng yêu cầu HS ghi GT, KL và hoạt động nhóm làm bài ?Lên bảng làm? C H B A 36 2,5 2 1 1 GV: Kiểm tra kết quả của một số nhóm, hướng dẫn lại phương pháp làm í AH ĩ í DHBA DHAC í AB, AC í í DBAC DHBA GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng ?Đọc đề bài? ?Vẽ hình ghi GT, KL? GV: Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ? GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở GV: Sửa chữa sai sót và chốt lại phương pháp làm ?Đọc đề bài? GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL A B 4 H M C 9 GV: Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ? - Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ? - Tính SAHM. ?Còn cách nào để tính SAHM không? GV: Chốt lại phương pháp làm và kiến thức sử dụng Luyện tập (33 ph) Bài 49/SGK-84 HS: Đọc đề bài HS: Ghi GT, KL GT DABC () AH^BC, AB=12,45cm; AC=20,5cm KL a) Coự bao nhieõu caởp D ủoàng daùng b) BC,AH,BH,CH =? a) DABC DHBA (g - g) DABC DHAC (g - g) => DHBA DHAC ( t/c bắc cầu ) b) DABC , , áp dụng định lí Pytago BC2 = AC2 + AB2 =>... => BC = = 23, 98 (cm) Vì DABC DHBA => =>HB = 6,46 HA = 10,64 (cm) HC = BC - BH = 17,52 Bài 51/SBT-84 HS: Đọc đề bài HS: Làm bài theo nhóm HS: Đại diện một nhóm lên bảng làm GT DABC; AH^BC HB=25cm, HC=36cm KL CABC , SABC = ? Xeựt 2 tam giaực vuoõng HBA vaứ HAC coự : (goực coự caùnh tửụng ửựng vuoõng goực) ị DHBA DHAC (g-g) Ta coự : DABC DHBA AB2 = HB.BC Bài 52/SGK-85 HS: Đọc đề bài HS: Lên bảng làm C H B A 12 20 GT: KL: HC=? - HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC. - Cách 1: Tính qua BH. Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA ( chung). ị hay ị HB = (cm) Vậy HC = BC - HB. = 20 - 7,2 = 12,8 (cm) - Cách 2: Tính qua AC. AC = (Đ/l Pytago) AC = (cm) DABC DHAC (g-g) ị hay ị HC = (cm). Bài 50/SBT-75 HS: Đọc đề bài HS: Quan sát hình vẽ trên bảng, ghi GT, KL GT: Kl: HS: Ta cần biết HM và AH. HS: HM = BM - BH = = (cm). - DHBA DHAC (g-g) ị ị HA2 = HB.HC = 4 . 9 ị HA = SAHM = SABM - SABH= = 19,5 - 12 = 7,5(cm2) HS: Nêu một số cách khác 4. Củng cố (2 ph) ?Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? ?nêu cách tính chu vi, diện tích của tam giác? ?Hai tam giác đồng dạng với nhau ta có thể suy ra điều gì? GV: Hệ thống lại kiến thức toàn bài và chốt lại kiến thức cơ bản. 5. hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa và phương pháp làm -BTVN: 48, 49/SBT-75 HD: Bài 48/SBT: DHBA DHACàà HA2 = HB.HCà... - Xem trước bài : “ ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. ” —–&—– Soạn ngày: /3/2010 Dạy ngày: /3/2010 Tiết 50 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I. Mục tiêu -HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). -HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. II. Chuẩn bị - GV: + Hai loại giác kế: giác kế ngang và giác kế đứng. + Tranh vẽ sẵn hình 54, hình 55, hình 56, hình 57 SGK. + Thước thẳng, ê ke, compa, phấn màu , bút dạ. - HS : + Ôn tập định lí về tam giác đồng dạng và các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. + Thước kẻ, compa, ê ke. + Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức lớp (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (1 ph) HS1:Tính độ dài A'C' trên hình vẽ. ĐS: A’C’=4,3 HS2: Tính độ dài AB trên hình vẽ. ĐS: AB=3,5cm GV: Đặt vấn đề giới thiệu vào bài 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Treo bảng phụ vẽ hình 54 và giới thiệu bài toán tính chiều cao A’C’ của một cái cây GV: Để đo chiều cao của vật ta làm ntn? Hãy nghiên cứu SGK để biết cách tiến hành C' C B A A' GV: Khẳng định lại cách đo và hướng dẫn HS cách thực hành đo ?Em hãy lập công thức tính chiều cao của cây? Giả sử đo được AB = 1,6 m, BA’ = 7,8 m. Cọc AC = 1,2 m Hãy tính A’C’? GV: Chốt DA’BC’ DABC, k = A’B/AB => A’C’ = k.AC áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m Hãy tính A’C’? GV: chốt lại vấn đề. GV: Treo tiếp bảng phụ vẽ hình 54/SGK-86 và nêu nội dung bài toán A a B C Giả sử phải đo khoảng cách AB trong đó địa điểm A có ao hồ bao bọc không thể tới được . Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm cách giải quyết? + Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì? ? Đo độ lớn các góc B và góc C bằng dụng cụ gì ? GV yêu cầu một HS nêu cách tính ? áp dụng: a = 100m, a' = 4 cm, A'B' = 4,3cm hãy tính AB ? GV: Giả sử BC = a = 50 m B'C' = a' = 5 cm A'B' = 4,2 cm Hãy tính AB ? - GV đưa hình 56 tr.86 SGK lên bảng, giới thiệu với HS hai loại giác kế (giác kế ngang và giác kế đứng). - GV yêu cầu HS nhắc lại cách dùng giác kế ngang để đo góc ABC trên mặt đất. A B C - GV giới thiệu giác kế đứng dùng để đo góc theo phương thẳng đứng (tr.87 SGK). GV cho HS đo thực tế một góc theo phương thẳng đứng bằng giác kế đứng. GV: Chốt và khắc sâu kiến thức sử dụng 1. Đo gián tiếp chiều cao của vật (18 ph) HS: Quan sát hình vẽ và nghe giảng HS: Nghiên cứu SGK a) Tiến hành đo HS : B1: Tiến hành đo đạc - Đặt cọc AC thẳng đứng trên có gắn thước ngắm, quay quanh 1 chốt cọc. - Điều khiển thước ngắm sao cho hướng thước đi qua đỉnh C’ của cây hoặc tháp sau đó xác định giao điểm B của đường thẳng CC’ với AA’. - Đo khoảng cách BA và BA’. HS: Nghe giảng và theo dõi GV làm HS: lập công thức tính chiều cao của cây b) Tính chiều cao của cây có AC//A’C’ (^BA) => DBAC DBA’C’ (đ/l) HS: Thay số A’C’ = 6,24 (m) HS: áp dụng: AC = 1,5m; AB = 1,25m; A’B = 4,2m Ta có A’C’ = k.AC = = 5,04(m) 2. Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được (18 ph) HS: Quan sát hình vẽ và theo dõi SGK-86 a) Tiến hành đo đạc HS đọc đề bài. HS hoạt động nhóm tìm cách đo Cách làm: - Chọn khoảng đất phẳng vạch đoạn BC. đo BC (BC=a) Dùng giác kế đo các góc - Vẽ trên giấy DA’B’C’ có :B’C’ = a’; - Đo A’B’ và tính AB HS: Thước dây hoặc thước cuộn HS: )Đo độ lớn các góc bằng giác kế. b) Tính khoảng cách AB HS: Vì DA’B’C’ có : B’C’ = a’; => DA’B’C’ DABC(c.g.c) - Lập tỉ số , tính AB: HS: Tính HS nêu cách tính BC = 50 m = 5000 cm AB = = = 4200 (cm) = 42 m Ghi chú: HS nhắc lại cách đo góc trên mặt đất: - Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của nó nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh B của góc. - Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho điểm A và hai khe hở thẳng hàng. - Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho điểm B và hai khe hở thẳng hàng. - Đọc số đo độ của góc B trên mặt đĩa. HS quan sát hình 56(b) SGK và nghe GV trình bày. Hai HS thực hành đo (đặt thước ngắm, đọc số đo góc), HS lớp quan sát cách làm. 4. Củng cố (5 ph) ?Muốn đo gián tiếp chiều cao của một vật ta làm như thế nào? ?Muốn đo khoảng cách giữa hai địa điểm mà trong đó có một địa điểm không thể tới được ta làm như thế nào? ?Hãy nêu các dụng cụ đê đo đoạn thẳng và đo góc trên thực tế?Cách sử dụng chúng? ?Làm bài 53/SGK-87? C E M 1,6 2 B N D 15 A 0,8 GV: Giải thích hình vẽ hỏi : - Để tính đước AC, ta cần biết thêm đoạn nào ? ĐS: - Có DBMN DBED vì MN // ED ị hay ị 2BN = 1,6 BN + 1,28 ị 0,4 BN = 1,28 ị BN = 3,2 ị BD = 4 (cm) - Có DBED DBCA ị ị AC = =>AC = (m) Vậy cây cao 9,5 m. 5. Hướng dẫn về nhà (2 ph) -Nắm chắc hai bài toán: Đo chiều cao của vật và đo khoảng cách. - BTVN: Làm bài tập 54, 55 tr.87 SGK. Hai tiết sau thực hành ngoài trời. - Nội dung thực hành: Hai bài toán học tiết này là đo gián tiếp chiều cao của vật và đo khoảng cách giữa hai địa điểm. - Mỗi tổ HS chuẩn bị: 1 thước ngắm, 1 giác kế, 1 sợi dây dài khoảng 10 m,1 thước đo độ dài. (3m hoặc 5m), 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3 m. Giấy làm bài, bút thước kẻ, thước đo độ. - Ôn lại hai bài toán học hôm nay, xem lại cách sử dụng giác kế ngang (Toán 6 tập 2). —–&—–

File đính kèm:

  • dochinh 8 tuan 27.doc
Giáo án liên quan