Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Lương Bằng Tuần 5 Tiết 9 Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng.

- Kỹ năng:

+ Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh.

+ Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình.

II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ, thước, compa,thước đo góc

- HS: Thước, compa, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ

1-Tổ chức lớp (1 ph)

2-Kiểm tra bài cũ (10 ph)

 HS1: Trình bày lời giải bài29/83 SGK.

- Dựng = 650 - Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm

 Qua C dựng đường By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng.

* CM: Theo cách dựng ta có = 650, BC=4cm, ABC vuông ở A

HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1 bài toán dựng hình gồm mấy phần?

Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau:

- Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra.

- Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản.

- CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra.

 3- BÀI MỚI:

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Lương Bằng Tuần 5 Tiết 9 Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn:14/9/2009 Tiết 9 Ngày giảng: 21/9/2009 luyện tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các bài toán dựng hình cơ bản. Biết cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng hình để chỉ ra cách dựng. - Kỹ năng: + Rèn luyện kỹ năng trình bày 2 phần cách dựngh và chứng minh. + Có kỹ năng sử dụng thước thẳng và compa để dựng được hình. II.phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, thước, compa,thước đo góc - HS: Thước, compa, thước đo góc III. Tiến trình bài dạỵ 1-Tổ chức lớp (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (10 ph) HS1: Trình bày lời giải bài29/83 SGK. - Dựng = 650 - Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm Qua C dựng đường By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng. * CM: Theo cách dựng ta có = 650, BC=4cm, ABC vuông ở A HS2: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1 bài toán dựng hình gồm mấy phần? Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau: - Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. - Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản. - CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. 3- Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS1 lên bảng chữa - HS nhận xét. Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AD=BC=2cm, AC=DC=4cm - HS2 đứng trình bày tại chỗ. A 2 B x 2 4 2 D 4 C + GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc hs cách thức tiến hành). * Dựng hình thang cân ABCD đáy CD=3cm, đường chéo AC=4cm, =800 + GV trình bày lại (nói nhanh) Gv kiểm tra đánh giá kết quả một số nhóm và chốt lại phương pháp làm Luyện tập (28 ph) 1) Chữa bài 30/83 - SGK * Cách dựng- Dựng góc vuông - Dựng điểm C trên tia By, BC = 2cm - Dựng điểm A trên tia Bx cách C ,1 khoảng AC = 4 cm ( A là giao của đường tròn tâm (C,4cm) với tia Bx * CM: Theo cách dựng ta có : =900, BC = 2cm & CD = 4cm ABC vuông tại B. Thoả mãn yêu cầu đề ra. y C 2 4 B A 2) Chữa bài 31/83 - SGK * Cách dựng - Dựng ADC biết: AC=4cm, AD= 2cm, DC= 4cm. - Dựng tia Ax//DC - Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm - Kẻ đoạn thẳng BC * CM Theo cách dựng ACD có: - AC=DC=4cm, AD=2cm - Theo cách dựng tia Ax: AB//CD - Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề ra. 3) Bài 33/83 - SGK y A B z 4 D 4 C 800 3 x * Phân tích: Dựng được =800Dx,Dy xác định được - Đỉnh C - Đỉnh A - ABCD là hình thang cân nên AC=BD=4cm. - Đỉnh B *Cách dựng (GV ghi bảng). - Dựng =800 - Dựng điểm C trên tia Dx, DC=3cm. - Dựng điểm A trên tia Dy, CA=4cm. - Dựng tia Az//DC - Dựng điểm B trên tia Az sao cho DB=4cm. Kẻ CB được hình thang ABCD. *CM - Theo cách dựng có =800, =800 - Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm. - Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm. - Theo cách dựng tia Ax//DC ta có AB//DC - Theo cách dựng điểm B ta có: DB=4cm =4C +Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình thang đáy AB&DC. + Theo cách dựng có AC=DB nên hình thang ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài. 4- củng cố (5 ph) - Dựng hình thang ABCD biết =900, đáy CD=3cm. Cạnh bên AD=2cm. Cạnh bên BC=3cm. - GV: Phân tích cách dựng. Gv chốt lại các dạng bài tập đã chữa, khắc sâu phương pháp làm và kiến thức sử dụng 5-Hướng dẫn HS học tập ở nhà (1 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa và phương pháp làm - BTVN: 51-->59/SBT- 65; 66 Làm tiếp phần cách dựng và chứng minh bài 34/84- SGK - Giờ sau mang thước, compa, giấy kẻ ô vuông, xem trước bài “ đối xứng trục ” —–&—– Ngày soạn:16/9/2009 Tiết 10 Ngày giảng: 24/9/2009 Đối xứng trục I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. phương tiện thực hiện: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ, thước thẳng, com pa . + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác, thước thẳng, com pa. III. Tiến trình bài dạy. A 1- Ôn định tổ chức (1ph) 2- Kiểm tra bài cũ (6 ph) - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) A B D D C D E 3-Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. GV giới thiệu về hai điểm đối xứng, đối xứng trục + Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d? - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B' Gv giới thiệu 2 hình đối xứng ? Vậy thế nào là hai hình đối xứng qua đường thẳng d? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d BC &B'C' đx với nhau qua d AC &A'C ' đx với nhau qua d 2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua d + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d Gv chốt lại vấn đề. Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình nào ? ?Vậy điểm đ/x với mỗi điểm của ABC qua đường cao AH nằm ở đâu? GV khẳng định lại và giới thiệu AH là trục đối xứng củaABC ?Vậy khi nào đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H? GV chốt lại vấn đề. + GV đưa ra bt bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? GV từ đó giới thiệu đ/l:SGK- 87. Gv chốt lại và khắc sâu kiến thức cơ bản 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (10 ph) 1 . A d A B d H A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (15 ph) ?2 B A d C B A = _ x _ x d A' C’ B’ - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình H H' d A A' B B' C C' 3). Hình có trục đối xứng(10 ph) A ?3 B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH HS Vẫn nằm trên ABC Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. ?4 d Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A B C D . * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 4- Củng cố (2 ph) - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 + H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng + H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng. ? Thế nào là 2 điểm đ/x? 2 hình đ/x? ? Trục đ/x của hình thang cân là đường thẳng như thế nào? GV chốt lại vấn đề. 5-Hướng dẫn HS học tập ở nhà(1 ph) - Học thuộc các đ/n. + Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình. - Làm các BT 35à 39/SGK- 87; 88 HD bài 36/SGK: Sử dụng t/c đường trung trực và t/c tia p/g của góc. Đọc phần có thể em chưa biết. - chuẩn bị tốt bai tập giờ sau luyện tập. —–&—– Tuần 5 Ngày soạn: 14/9/ 2009 Ngày dạy: 21/9/2009 Tiết 9 : Luyện tập I Mục Tiêu Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình.HS biết phác hoạ dể phân tích miệng bài toán , biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. Rèn luyện kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình II Chuẩn bị GV: thước thẳng , compa, thước đo độ. HS : Thước thẳng , com pa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học 1 . ổn định tổ chức (1’) 2 Kiểm tra bài cũ (10’) HS1: Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào? phải trình bày phàn nào. HS2: Trình bày lời giải bài29/83 SGK. - Dựng = 650 - Dựng điểm C trên tia Bx; BC = 4cm Qua C dựng đường By Giao điểm A là đỉnh tam giác cần dựng. * CM: Theo cách dựng ta có = 650, BC=4cm, ABC vuông ở A HS3: Muốn giải bài toán dựng hình ta phải làm những công việc gì? Nội dung lời giải 1 bài toán dựng hình gồm mấy phần? Muốn giải 1 bài toán dựng hình ta phải làm những công việc sau: - Phân tích bài toán thông qua hình vẽ, giả sử đã dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. - Chỉ ra cách dựng hình đó là thứ tự 1 số các phép dựng hình cơ bản hoặc các bài toán dựng hình cơ bản. - CMR: Với cách dựng ở trên hình dựng được thoả mãn yêu cầu đề ra. 3 Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV gọi HS lên bảng làm bài tập - HS1 lên bảng chữa - HS nhận xét. Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết AD=BC=2cm, AC=DC=4cm - HS2 đứng trình bày tại chỗ. A 2 B x 2 4 2 D 4 C GV nêu y/c:Chỉ được dùng thước thẳng và compa hãy dựng một góc bằng 300 ? Hãy dựng góc 600 ? Làm thế nào để dựng góc 600 bằng thước và compa. ? Để có góc 300 thì làm thế nào. ? Lên bảng thực hiện GV nhận xét hình vẽ của HS và khắc sâu các bước làm. + GV: Cho hs làm việc theo nhóm (nhắc hs cách thức tiến hành). * Dựng hình thang cân ABCD đáy CD=3cm, đường chéo AC=4cm, =800 + GV trình bày lại (nói nhanh) Gv kiểm tra đánh giá kết quả một số nhóm và chốt lại phương pháp làm Dựng hình thang ABCD Biết dáy CD = 3 cm, AD =2cm. BC = 3 cm GV y/c cả lớp vẽ phác hoạ hình cần dựng ?Tam giác nào dựng được ngay? ? Đỉnh B dựng như thế nào ? GV yêu cầu HS trình bày cách dựngvào vở, một HS lên bảng dựng hình. GV: cho độ dài các cạnh trên bảng. GV cần yêu cầu 1 HS chứng minh miêng, 1 HS khác lên ghi phần chứng minh. ? Có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài. GV chốt: - Cách dựng tam giác Cách dựng hình thang Cách trình bày bài toán dựng hình Luyện tập (30’) 1) Chữa bài 30/83 - SGK * Cách dựng- Dựng góc vuông - Dựng điểm C trên tia By, BC = 2cm - Dựng điểm A trên tia Bx cách C ,1 khoảng AC = 4 cm ( A là giao của đường tròn tâm (C,4cm) với tia Bx * CM: Theo cách dựng ta có : =900, BC = 2cm & CD = 4cm ABC vuông tại B. Thoả mãn yêu cầu đề ra. y C 2 4 B A 2) Chữa bài 31/83 - SGK * Cách dựng - Dựng ADC biết: AC=4cm, AD= 2cm, DC= 4cm. - Dựng tia Ax//DC - Dựng điểm B trên Ax, AB=2cm - Kẻ đoạn thẳng BC * CM Theo cách dựng ACD có: - AC=DC=4cm, AD=2cm - Theo cách dựng tia Ax: AB//CD - Theo cách dựng điểm B có: AB=2cm Vậy hình thang ABCD thoả mãn các yêu cầu đề ra. 3)Bài 32 SGK HS trả lời miệng -Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý đẻ có góc 600 . B 30 A C -Dựng tia phân giác của góc 600 để có góc 300. HS thực hiện 4) Bài 33/83 - SGK y A B y z 4 4 800 D 3 C x * Phân tích: Dựng được =800Dx,Dy xác định được - Đỉnh C - Đỉnh A - ABCD là hình thang cân nên AC=BD=4cm. - Đỉnh B *Cách dựng (GV ghi bảng). - Dựng =800 - Dựng điểm C trên tia Dx, DC=3cm. - Dựng điểm A trên tia Dy, CA=4cm. - Dựng tia Az//DC - Dựng điểm B trên tia Az sao cho DB=4cm. Kẻ CB được hình thang ABCD. *CM - Theo cách dựng có =800, =800 - Theo cách dựng đỉnh C có DC=3cm. - Theo cách dựng đỉnh A có AC=4cm. - Theo cách dựng tia Ax//DC ta có AB//DC - Theo cách dựng điểm B ta có: DB=4cm =4C +Tứ giác ABCD có AB//DC nên là hình thang đáy AB&DC. + Theo cách dựng có AC=DB nên hình thang ABCD là hình thang cân thoả mãn đề bài. 5)Bài 34 Tr 83 SGK HS đọc đề và vẽ phác họa hình cần dựng 3 cm 3 cm 2cm D C HS 1: Tam giác ADC dựng được được ngay, vì ,AD = 2 cm;DC =3 cm. HS 2 : Đỉnh B cách C 3 cm nên nên B € (C ; 3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A // với DC. HS 3 : Dựng hình trên bảng. y' y 3cm 3cm 2cm A D C B B' a/ Cách dựng - Dựng D ADC có AD = 2cm ; DC = 3 cm - Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và yy’//DC. - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy; tại điểm B (B’) - Nối BC (và B’C) - HS 4 Chứng minh: ABCD là hinh thang vì AB//CD có AD = 3cm ; ; DC = 3cm ; BC = 3 cm (theo cách dựng) - HS : Có hai hình thang ABCD và AB’CD thoả mãn những điều kiện của đề bài. Bài toán có hai nghiệm hình. 4 Củng cố(3’) ? Nhắc lại cách giải bài toán dựng hình thang. GV chốt lại bài và lưu ý cho HS cần nhớ kĩ các các bài toán dựng hình cơ bản đã học để áp dụng vào giải những bài toán dựng hình phức tạp hơn 5 Hướng dẫn về nhà(1’) Học bài, xem lại các bài tập đã chữa ở lớp Nắm chắc các nội dung bước dựng hình và chứng minh trong bài toán dựng hình, nắm chắc các bài toán dựng hình cơ bản. Làm các bài tập 51à59/ SBT- 65; 66 Đọc và nghiên cứu trước bài “Đối xứng trục”. —–&—– Ngày soạn:16/9/2009 Tiết 10 Ngày giảng: 24/9/2009 Đối xứng trục I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, hiểu được đ/n về hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II. phương tiện thực hiện: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ, thước thẳng, com pa . + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác, thước thẳng, com pa. III. Tiến trình bài dạy. A 1- Ôn định tổ chức (1ph) 2- Kiểm tra bài cũ (6 ph) - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) A B D D C D E 3-Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. GV giới thiệu về hai điểm đối xứng, đối xứng trục + Vậy thế nào là 2 điểm đối xứng nhau qua đường thẳng d? - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d Lấy CAB. Vẽ điểm C' đx với C qua d - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đx với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B' Gv giới thiệu 2 hình đối xứng ? Vậy thế nào là hai hình đối xứng qua đường thẳng d? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + A&A', B&B', C&C' Là các cặp đối xứng nhau qua đt d do đó ta có: Hai đoạn thẳng : AB &A'B' đx với nhau qua d BC &B'C' đx với nhau qua d AC &A'C ' đx với nhau qua d 2 góc ABC&A'B'C' đx với nhau qua d ABC&A'B'C' đx với nhau qua d 2 đường thẳng ACA'C' đx với nhau qua d + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d Gv chốt lại vấn đề. Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình nào ? ?Vậy điểm đ/x với mỗi điểm của ABC qua đường cao AH nằm ở đâu? GV khẳng định lại và giới thiệu AH là trục đối xứng củaABC ?Vậy khi nào đường thẳng d được gọi là trục đối xứng của hình H? GV chốt lại vấn đề. + GV đưa ra bt bằng bảng phụ. Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. +Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào? GV từ đó giới thiệu đ/l:SGK- 87. Gv chốt lại và khắc sâu kiến thức cơ bản 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (10 ph) 1 . A d A B d H A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng (15 ph) ?2 B A d C B A = _ x _ x d A' C’ B’ - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình H H' d A A' B B' C C' 3). Hình có trục đối xứng(10 ph) A ?3 B H C - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH HS Vẫn nằm trên ABC Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. ?4 d Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. A B C D . * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 4- Củng cố (2 ph) - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 + H (a) có 2 trục đối xứng + H (g) có 5 trục đối xứng + H (h) không có trục đối xứng + Các hình còn lại mỗi hình có 1 trục đối xứng. ? Thế nào là 2 điểm đ/x? 2 hình đ/x? ? Trục đ/x của hình thang cân là đường thẳng như thế nào? GV chốt lại vấn đề. 5-Hướng dẫn HS học tập ở nhà(1 ph) - Học thuộc các đ/n. + Hai điểm đối xứng qua 1 đt. + Hai hình đối xứng qua 1 đt. + Trục đối xứng của 1 hình. - Làm các BT 35à 39/SGK- 87; 88 HD bài 36/SGK: Sử dụng t/c đường trung trực và t/c tia p/g của góc. Đọc phần có thể em chưa biết. - chuẩn bị tốt bai tập giờ sau luyện tập. —–&—–

File đính kèm:

  • dochinh 8 tuan 5.doc
Giáo án liên quan