Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Thanh Sơn - Tiết 10 : Hình bình hành

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 + HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành.

 + HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

 + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đường thẳng song song.

 *Trọng tâm: HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

GV: Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng

HS: Thước kẻ, hình vẽ .

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS TT Thanh Sơn - Tiết 10 : Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24/9/2012 Ngày dạy : 27/9/2012 Tiết 10 : Hình bình hành *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS hiểu được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấuhiệu nhận biết một từ giác là hình bình hành. + HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hbh để chứng minh 2 đường thẳng song song. *Trọng tâm: HS biết vẽ một tứ giác là hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng HS: Thước kẻ, hình vẽ . Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại tính chất của hình thang khi có a) Hai cạnh bên song song. b) Hai đáy bằng nhau. Vẽ hình minh họa Những hình như thế gọi là hbh ị Vào bài. Hoạt động 2: Định nghĩa hình bình hành (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho học sinh thực hiện ?1 (SGK-Tr90): Vậy hình bình hành được định nghĩa như thế nào? GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK và tóm tắt định nghĩa theo biểu thức: Tứ giác ABCD là hình bình hành Û + Hình bình hành có là hình thang không? Vì sao? Vậy để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện gì? * Hình thang sẽ trở thành HBH nếu: Có 2 cạnh bên song song Có hai cạnh đáy bằng nhau Hoặc + HS quan sát hình vẽ: B A B A 700 1100 700 D C C D Hình 67 Hình 66 Vậy tứ giác ABCD có hai cặp cạnh đối song song. + HS nêu định nghĩa (SGK) HBH là tứ giác có các cặp cạnh đối song song + HBH là hình thang đặc biệt. + Để hình thang là hình hình hành thì hình thang cần có thêm điều kiện: 2 cạnh bên // hoặc có hai cạnh đáy bằng nhau. Hoạt động 3. Tính chất của hình bình hành (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho học sinh thực hiện ?2 (SGK-Tr90): + Hãy so sánh cạnh AB và CD. Vì sao? (chứng minh) + Hãy so sánh cạnh AD và BC Vì sao? (chứng minh) + GV nêu chứng minh như SGK trên bảng phụ: + GV củng cố các tính chất của hình bình hành B + HS quan sát hình vẽ dự đoán các tính chất của HBH sau đó nêu nội dung định lý: GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a) AB = CD; AD = BC b) ; c) OA = OC; OB = OD A D C Hình 68 Học sinh trình bày chứng minh như SGK: B A 1 O 1 1 1 D C Hình 69 Hoạt động 4. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành – Luyện tập (17’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV cho học sinh đọc các dấu hiệu nhận biết hình bình hành và giao thành BTVN. (Có thể gợi ý nhanh HS chứng minh bằng cách đưa về định nghĩa HBH) + GV củng cố các tính chất của hình bình hành + GV cho HS làm tại lớp ?3: Tứ giác nào là hình bình hành ? + HS đọc các DH nhận biết: 1. Tứ giác có các cặp cạnh đối song song. 2. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau. 3. Tứ giác có 2 cạnh đối // và bằng nhau. 4. Tứ giác có các góc đối bằng nhau. 5. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Học nghe và trả lời các gợi ý chứng. + HS quan sát và căn cứ vào các DH nhận biết HBH để chỉ ra các HBH. IV. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các yêu cầu của bài học (định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình bình hành). + BTVN: BT 47, 48, 49 (SGK - Tr93). + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập. Ngày soạn : 24/9/2012 Ngày dạy : 28/9/2012 Tiết11 : luyện tập (về Hình bình hành) *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS được củng cố định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. + Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, + vận dụng DH nhậnbiết hình bình hành để chứng minh 2 đường thẳng song song. * Trọng tâm: Cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa HS: + Thước kẻ, hình vẽ . Iii. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình bình hành, các DH nhận biết hình bình hành, cách vẽ hình bình hành + GV cho nhận xét và đánh giá bằng điểm số * GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới: HS trả lời và vẽ hình cùng biểu thức: A B Tứ giác ABCD là hình bình hành C D Û HS trình bày tính chất và các DH nhận biết như đã học trong SGK Hoạt động 2: Luyện tập (35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 46: (SGK- 92) GV treo bảng phụ ghi BT: Các câu sau đúng hay sai? a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành. b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành. Bài tập 47: K D H O A B C Cho hình bình hành ABCD, từ A và C hạ các đường vuông góc AH và CK xuống BD. a) Chứng minh AHCK là hình bình hành b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh A, O, C thẳng hàng. + HS: Suy nghĩ trả lời, kết quả như sau: Câu a): Đúng Câu b): Đúng Câu c): Sai (chưa đủ điều kiện) Câu d): Sai (vì nó có thể là hình thang cân) + Học sinh vẽ hình, ghi GT, KL + Học sinh trả lời gợi ý chứng minh câu a) Để chứng minh AHCK là hình bình hành Û (theo dấu hiệu 3) *) AH // CK hiển nhiên vì cả 2 đoạn thẳng cùng vuông góc với BD. *) AH = CK: ta đi chứng minh hai D bằng nhau DHAD = D KDC. ( hai tam giác vuông này có cạnh uyền và 1 góc nhọn bằng nhau) Bài tập 48: Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của 4 cạnh tứ giác AB, BC, CD, DA. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? + Hãy dự đoán tứ giác là hình gì? + Nhắc lại định nghĩa đường trung bình của tam giác? Hãy sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác này là hình bình hành. Bài tập 49: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI tại M và cắt Ck tại N. a) Chứng minh AI // CK K B A b) DM = MN = NB. O N M I C D GV gợi ý để học sinh chứng minh: a) Hãy quan sát và so sánh 2 đoạn KA và CI . Vậy tứ giác AKCI là hình gì? (theo DH nào?) b) Cho biết trong tâm của D ADC? Của D ABC? Nhắc lại tính chất của trọng tâm của tam giác ? từ đó vận dụng để chỉ ra 3 đoạn thẳng bằng nhau. HS: Trong hình bình hành 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. + Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT và KL: A E B H F G C D + Học sinh dựa vào tính chất đường trung bình của tam giácđể chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành ị HE = GF và HE // GF ị EFGH là hbh. (theo dấu hiệu 3) HE // BD; HE = BD GF // BD; HE = BD + Học sinh thực hiện các yêu cầu chuẩn bị cho BT. a) Dựa vào tính chất của hbh ị AK // IC và AK = IC ị AICK là hbh ị AI // CK. b) Dễ thấy M, N lần lượt là trọng tâm của DADC và ABC nên: DM = OD = .DB = DB (1) BN = OB = .DB = DB (2) Vậy MN = DB - (DM + BN) = DB - (DB +DB) = DB (3) Từ (1), (2), (3) ị DM = MN = NB. IV. hướng dẫn học tại nhà (3’). + Nắm vững các yêu cầu của bài học (định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình bình hành). + BTVN: BT trong SBT + Chuẩn bị cho bài sau: Đối xứng tâm. Ngày soạn : 24/9/2012 Ngày dạy : 29/9/2012 Tiết 12 : đối xứng tâm *********–&—********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm đợc khái niệm đối xứng tâm là đối xứng qua 1 điểm, cách xác định 1 hình đối xứng với 1 hình cho trớc qua 1 tâm cho trớc. + Biết đợc hình bình hành có tâm đối xứng chính là giao điểm của 2 đờng chéo. + Vân dụng kiến thức vào làm các BT ứng dụng. * Trọng tâm: Biết chứng minh 2 hình có quan hệ đối xứng tâm, II. Chuẩn bị của gv và hs: GV:+ Bảng phụ ghi các BT. Thớc thẳng, phấn mầu, compa HS:+ Thớc kẻ, hình vẽ . III. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’): Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đặt yêu cầu BT: Cho 2 điểm A và O. Hãy tìm điểm B sao cho O là trung điểm của đoạn AB? * GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới: + Học sinh dùng thớc để xác định điểm A' sao cho O là trung điểm của AB. A O A' HS trình bày: Kéo dài tia AO, đo AO bằng bao nhiêu thì lấy OA' bằng bấy nhiêu. Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng với nhau qua 1 tâm (10’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm: Hai điểm đối xứng với nhau qua 1 tâm Û Tâm chính là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó. A và A' đối xứng nhau qua tâm O Û O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Quy ớc: Tâm đối xứng của O là chính nó. + Sau khi học sinh lấy đối xứng 3 điểm A, B, C xong giáo viên thông báo nếu ta nối các điểm để đợc DABC và DA'B'C' thì ta cũng đợc 2D đối xứng nhau qua tâm O. Vậy 2 hình đối xứng nhau qua 1 tâm đợc xác định nh thế nào? + Học sinh đọc nội dung trong SGK, sau đó làm theo hớng dẫn của giáo viên. A O A' + HS nhắc lại cách lấy đối xứng, sau đó lên bảng thực hiện lấy đối xứng 1 số điểm: A O A' B C' C B' Hoạt động 2: Hai hình đối xứng với nhau qua 1 tâm (15’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Giáo viên lấy thớc nối điểm A và B; A' với B' và thông báo 2 đoạn thẳng AB, A'B' đợc gọi là đối xứng nhau qua tâm O Hoạt động của thày + Học sinh dùng thớc nối các đoạn thẳng sau đó phát triển thành hình tam giác và tứ giác . Hoạt động của trò + Giáo viên cho học sinh làm ?2: + Giáo viên đa ra định nghĩaTQ: Hai hình đối xứng nhau qua 1 tâm O nếu mỗi điểm của hình này đối xứng với một điểm của hình kia và ngợc lại. O H H ' Đối xứng tâm GV chú ý cho học sinh: A O A' B C' C B' + Học sinh hiểu khái niệm. + Học sinh chọn 1 hoạ tiết bất kỳ và lấy đối xứng tâm của nó: d + Học sinh quanst sự khác nhau của 2 cách lấy đối xứng (tâm và trục) H H '' Đối xứng trục Hoạt động 2: Hình có tâm đối xứng (13’) O C B D A GV cho HS quan sát hình bình hành + Giáo viên cho HS làm tại lớp BT 81 (trên bảng phụ) và BT53 hình 82 – SGK trang 95+96 A D B C E M A B C *) BT 53: Lấy B làm tâm + HS nhận thấy tâm đối xứng của hình bình hành chính là giao điểm của hai đờng chéo sau đó vẽ hình vào vở. + Học sinh làm ?4: Chữ cái E không có tâm đối xứng. Còn hai chữ N và S đều có tâm đối xứng. IV. hớng dẫn học tại nhà (2’). + Nắm vững các yêu cầu của bài học (các khái niệm, định nghĩa, cách vẽ đối xứng tâm, phát hiện hình có tâm đối xứng). BTVN: BT 51, 52, 54 đ 57 (SGK Trang 96) + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.

File đính kèm:

  • docGA-Hình 8.doc
Giáo án liên quan